Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 1: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Nước cất. B. Nước suối.
C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy.
Câu 2: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là:
A. HNO3; B. H3NO;
C. H2NO3; D. HN3O
Câu 3: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 4 nguyên tử natri: 4Na B. 1 nguyên tử nito: N
C. 3 nguyên tử Canxi: 3C D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe
Câu 4 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai:
A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2
Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý?
A. Hòa tan muối ăn vào nước.
B. Hòa tan đường vào nước.
C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy.
D. Cả A và B
Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo.
C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm , thiếc.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_de_so_4_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. Nước cất. B. Nước suối. C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy. Câu 2: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là: A. HNO3; B. H3NO; C. H2NO3; D. HN3O Câu 3: Cách viết nào sau đây là sai: A. 4 nguyên tử natri: 4Na B. 1 nguyên tử nito: N C. 3 nguyên tử Canxi: 3C D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe Câu 4 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai: A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2 Câu 5: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý? A. Hòa tan muối ăn vào nước. B. Hòa tan đường vào nước.
- C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy. D. Cả A và B Câu 6: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo. C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt, chì, kẽm , thiếc. Câu 7: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây? A. Nước vôi → chất rắn B. Canxi hidroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước C. Ca(OH)2 + khí cacbonic → CaCO3 + H2O D. Nước vôi + CO2 → CaCO3 + nước Câu 8: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ). Cột A Cột B Trả lời 1. Hợp chất a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. 1. 2. Đơn chất b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi 2. 3. Hỗn hợp c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. 3. 4. Chất tinh d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. 4. khiết e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Câu 9: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là: 1. I B. II C. III D. IV
- Câu 10: Nguyên tử có những loại hạt nào? A.e, p, n. B. e, p C. p, n D. n, e Câu 11: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? A. Một trong số các dấu hiệu dưới B. Có sự thay đổi màu sắc C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt) D. Có chất kết tủa (chất không tan) Câu 12: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất C. 2 đơn chất và 4 hợp chất D. 1 đơn chất và 5 hợp chất Câu 13 : Nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần? A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần. Phần II. Tự luận Bài 1: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. FeSO4 ; b. Ca(OH)2 Bài 2 a. Tính hóa trị của Mg trong hợp chất MgCl2, biết Cl(I) b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Zn) hoá trị (II) và nhóm (PO4) hóa trị (III) Bài 3 :Một hỗn hợp gồm bột nhôm, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp. (Biết Fe=56, S= 32, N=14, O=16, H=1)
- ĐÁP ÁN ĐỀ 4 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Đáp A A C B D D B 1- 2- 3- 4- C A A C B án c a d b (101) Câu 3: Đáp án C 3 nguyên tử canxi: 3 Ca Câu 4: Đáp án B Công thức hóa học sai là: BaNO3 Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2 Câu 8: 1-c, 2-a, 3-d, 4-b Câu 9: Đáp án C Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III Câu 12. Đáp án C 2 đơn chất: : Cl2, Ca 4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH Câu 13. Đáp án B Nguyên tử khối của S (M=32), của O (M=16) Nên nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi là 2 lần
- Phần II. Tự luận Bài 1: a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi • Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O. • Phân tử khối của phân tử FeSO4 là 56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Canxi, Hidro, Oxi • Được tạo nên từ 1Ca, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ca(OH)2 là 40 + (16+1) x 2= 74 đvC Bài 2: a. Gọi a là hoá trị của Mg trong MgCl2 Theo qui tắc: 1.a = 2.I= => a= (2.I) :1= II II III b. Công thức dạng chung : Zn x(PO4)y - Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y Chuyển thành tỉ lệ : = = => x= 3, y=2 Công thức hóa học đúng là Zn3(PO4)2 Bài 3: - Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn nhôm và sắt không tan nên lọc tách nhôm và sắt ra khỏi hỗn hợp
- - Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn - Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al