Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Choose the best option (A, B, C or D) to complete the sentences 
13. She loves lying and _____________ the slow movement of the clouds.  
A. watch B. to watch C. watching D. watched 
14._________ we followed the tradition of coming home for our family reunion, young people in Vietnam 
go abroad at Tet.  
A. Nevertheless B. Although C. But D. However 
15. We burn ____________ to show respect to our ancestors during Tet.  
A. wood B. paper C. plastic D. incense 
16. The farmer rides a buffalo -____________ cart loaded full of rice home.  
A. draw B. drawing C. drew D. drawn 
17. People in the countryside live ___________ than those in the city.  
A. happier B. happily C. happy D. more happily 
18. Viet Nam is ______________ multicultural country with 54 ethnic groups.  
A. a B. an C. the D. A and C 
19.__________ ethnic group has the largest population in Viet Nam?  
A. Who B. Which C. Where D. When
pdf 13 trang Ánh Mai 20/06/2023 3160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_8_chuong_trinh_moi_de_so_5_co.pdf
  • mp3is-it-time-fr-supper.mp3

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 5 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 5 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI I. Listen and state whether the following statements are true (T) or false (F) . Is it Time for Supper? 1. I had dinner with my friend, George last week. ___ 2. George is very fat because he likes good food and eats a lot of it.___ 3. We sat in the canteen. ___ 4. We had a small meal. ___ 5. We were in this place for more than 3 hours. ___ II. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others 6. A. nomadic B. ancestor C. diversity D. reflect 7. A. majority B. multicultural C. community D. addicted III. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. 8. A. taxes B. watches C. books D. boxes 9. A. fair B. hair C. air D. bag 10. A. transmit B. exhibition C. spy D. slim 11. A. chemistry B. charge C. chunk D. church 12. A. knife B. kill C. know D. knives IV. Choose the best option (A, B, C or D) to complete the sentences 13. She loves lying and ___ the slow movement of the clouds. A. watch B. to watch C. watching D. watched 14.___ we followed the tradition of coming home for our family reunion, young people in Vietnam go abroad at Tet. A. Nevertheless B. Although C. But D. However 15. We burn ___ to show respect to our ancestors during Tet. A. wood B. paper C. plastic D. incense 16. The farmer rides a buffalo -___ cart loaded full of rice home. A. draw B. drawing C. drew D. drawn 17. People in the countryside live ___ than those in the city. A. happier B. happily C. happy D. more happily 18. Viet Nam is ___ multicultural country with 54 ethnic groups. A. a B. an C. the D. A and C 19.___ ethnic group has the largest population in Viet Nam? A. Who B. Which C. Where D. When
  2. 20. Mozart was born in Salzburg ___ 1756. A. in B. on C. at D. since 21. ___Saturday night, I went to bed at 11 o'clock. A. At B. On C. In D. From 22. I used ___ fishing. A. enjoy B. to enjoy C. enjoying D. to enjoying V. Circle the mistake then correct it in each sentence. 23. Under (A) the new regulations (B), a worker have to (C) wear protection (D) clothes. 24. Our (A) grandparents used to be telling (B) us fairy tales (C) when we (D) were small. VI. Complete the correct forms of the words. 25. Some ethnic groups use their own ___ languages. (speak) 26. Are you interested in ___ baskets? (weave) 27. People in the countryside work ___on their farms than we can imagine. (hard) 28. ___tribes never stay in the same place for a long time. (nomad) VII. Fill in each blank with a suitable word given in the box to complete the following passage. picks gets ancestors place full cultural especially celebrated pray Spring is a time when there are many festivals in our country. Among them, Hoa Ban Festival is the most beautiful and interesting, and it takes (29) ___ in Lai Chau. It is typical of the (30) ___ life of the Thai people. In the second lunar month of the year, when it (31) ___ warmer and hoa ban – a kind of beautiful flower in the northwest mountainous area – blossoms, Hoa Ban Festival is (32) ___. This is a great time for everyone, (33) ___ for boys and girls. The boy (34) ___ the most beautiful flower and gives it to his girlfriend. This is not only a time for love but also for the Thai people to (35) ___ for good crops, for happiness, and express their special thanks to the Gods and (36) ___. The festival is always (37) ___ of songs and prayers. VIII. Read the text then write the answers to the questions below. MY BEST FRIEND My name's John and my best friend is called Pamela. We met thirty years ago when we were both five years old. It was my first day at school and I was very unhappy because I wanted my mother. Pamela gave me a sweet and we became friends immediately. We were together nearly every day until we left school twelve years later. Then I went to university but Pamela didn't. She got married and had three children. I studied for eight years because I wanted to be an accountant. I had a lot of new friends so I didn't see Pamela very often. Sometimes we didn't meet for months but we often talked on the phone. 38. How old were John and Pamela when they became friends? => ___ .
  3. 39. How often did they meet at school? => ___ . 40. Why didn't Pamela go to university? => ___ . THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. False 6. B 11. A 16. D 21. B 26. weaving 31. gets 36. ancestors 2. True 7. B 12. B 17. D 22. B 27. harder 32. celebrated 3. False 8. D 13. C 18. A 23. C 28. Nomadic 33. especially 37. full 4. False 9. D 14. B 19. B 24. B 29. place 34. picks 5. True 10. C 15. D 20. A 25. spoken 30. cultural 35. pray 38. They were both five years old when they became friends. 39. They met at school nearly every day. 40. Because she got married and had three children. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. False Tạm dịch: Tôi ăn tối với bạn tôi, George vào tuần trước Đáp án: False 2. True Tạm dịch: George rất béo bởi vì anh ấy thích đồ ăn ngon và ăn chúng rất nhiều. Đáp án: True 3. False Tạm dịch: Chúng tôi đã ngồi ở căng tin. Đáp án: False 4. False Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa ăn nhỏ. Đáp án: False 5. True Tạm dịch: Chúng tôi đã ở nơi này hơn 3 tiếng đồng hồ. Đáp án: True Transcript: Is it time for supper? Last week I went out to have lunch with my friend, George. George is very fat. He likes good food and eats a lot of it. We sat at a big table in the restaurant. After a big meal we had some cakes and drank a few cups of coffee. “we must go now, George” I said. “We have been here for more than three hours. It’s four thirty”. “What do you mean?” asked George in surprise. “We can’t leave now. It’s nearly time for supper.” Dịch bài nghe: Đến giờ ăn tối rồi sao? Tuần trước tôi ra ngoài để ăn trưa với bạn tôi, George. George rất béo. Anh ấy thích đồ ăn ngon và ăn chúng rất nhiều. Chúng tôi ngồi ở một cái bàn lớn ở nhà hàng. Sau một bữa ăn lớn chúng tôi ăn vài chiếc bánh và
  5. uống vài cốc cà phê. “Chúng ta phải đi thôi, George” Tôi nói. “Chúng ta đã ở đây hơn 3 tiếng rồi” Bây giờ là 4 giờ 50 phút.” “Ý bạn là sao?” George hỏi trong sự ngạc nhiên. “Chúng ta không thể rời đi lúc này. Sắp đến giờ ăn tối rồi” 6. B Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên Giải thích: nomadic /nou'mædik/ ancestor /'ænsestə[r]/ diversity /dai'vɜ:səti/ reflect /ri'flekt/ Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 2. Đáp án: B 7. B Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: majority /mə'dʒɒrəti/ multicultural /¸mʌlti´kʌltʃərəl/ community /kə'mju:nəti/ addicted /ə'diktid/ Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ 3, còn lại vào âm tiết thứ 2. Đáp án: B 8. D Kiến thức: Phát âm "-es" Giải thích: taxes /tæksiz/ watches /wɒtʃiz/ books /bʊks/ boxes /bɒksiz/ Quy tắc phát âm đuôi s/es: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /iz/. Đáp án: D 9. D
  6. Kiến thức: Phát âm "-ai" Giải thích: fair /feə/ hair /heə/ air /eə[r]/ bag /bæg/ Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /e/. Đáp án: D 10. C Kiến thức: Phát âm "-i" Giải thích: transmit /trænz'mit/ exhibition /,eksi'bi∫n/ spy /spai/ slim /slim/ Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/. Đáp án: C 11. A Kiến thức: Phát âm "-ch" Giải thích: chemistry /'kemistri/ charge /t∫ɑ:dʒ/ chunk /t∫ʌnk/ church /'t∫ɜ:t∫/ Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /k/, còn lại phát âm là / t∫/. Đáp án: A 12. B Kiến thức: Phát âm "-k" Giải thích: knife /naif/ kill /kil/ know /nəʊ/ knives /naif/ Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /k/, còn lại là âm câm. Đáp án: B 13. C
  7. Kiến thức: Từ loại Giải thích: love doing sth: yêu thích làm gì Vì sự tương ứng giữa chủ ngữ và động từ, ta cần một từ cùng thì với từ “lying”. Tạm dịch: Cô ấy thích nằm ra và xem những chuyển động chậm rãi của đám mây. Đáp án: C 14. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: nevertheless: tuy nhiên although: tuy là, tuy rằng but: nhưng however: Tuy nhiên although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Tạm dịch: Tuy rằng chúng ta theo truyền thống trở về nhà vào lễ đoàn tụ gia đình, nhưng nhiều người trẻ ở Việt Nam thì đi nước ngoài vào dịp Tết. Đáp án: B 15. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: wood (n): gỗ paper (n): giấy plastic (n): giấy ni lông incense (n): hương trầm, nhang Đáp án B không đầy đủ, từ chính xác phải là “money paper”. Tạm dịch: Chúng tôi thắp hương để tỏ lòng tôn kính đến tổ tiên vào ngày Tết. Đáp án: D 16. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm từ : buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo Tạm dịch: Người nông dân điều khiển xe trâu kéo chất đầy gạo về nhà. Đáp án: D 17. D Kiến thức: So sánh hơn kém Giải thích:
  8. Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than + noun/ pronoun happy (a): vui vẻ, hanh phúc happily (ad): một cách vui vẻ, hạnh phúc Tạm dịch: Người sống ở miền quê hạnh phúc hơn. Đáp án: D 18. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: multicultural: thuộc nhiều lãnh vực văn hoá khác nhau Tạm dịch: Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc. Đáp án: A 19. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: who: ai which: cái nào where: ở đâu when: lúc nào Which nghĩa là cái nào, dùng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều thứ, ít nhất là hai thứ. Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất ở Việt Nam? Đáp án: B 20. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: Giới từ “In” dùng để chỉ một khoảng thời gian không cụ thể trong ngày, tháng, năm, Tạm dịch: Mozart được sinh ra ở Salzburg vào năm 1756. Đáp án: A 21. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: Giới từ “on” dùng để chỉ ngày trong tuần cụ thể hoặc dịp nào đó Tạm dịch: Vào tối thứ 7, tôi đã đi ngủ lúc 11 giờ. Đáp án: B 22. B Kiến thức: Giới từ, cấu trúc “used to do sth” Giải thích:
  9. used to do sth: từng làm gì đó trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa. Tạm dịch: Tôi từng thích đi câu cá Đáp án: B 23. C Kiến thức: Sửa lỗi sai, thì hiện tại đơn Giải thích: Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật. Cấu trúc; S + V(s/es) + I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) have to => has to Tạm dịch: Theo luật lệ mới, người công nhân phải mặc quần áo bảo vệ bản thân. Đáp án: C 24. B Kiến thức: Sửa lỗi sai, cấu trúc “used to do sth” Giải thích: used to do sth: từng làm gì đó trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa. Vì “when we were small” là trạng thái đã kết thúc trong quá khứ nên hành động “tell us fairt tales” là hành động diễn ra trong quá khứ, không còn có trong hiện tại. be telling => tell Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi thường kể chuyện cổ tích cho chúng tôi khi còn bé. Đáp án: B 25. spoken Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ở đây ta cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ “languages”. speak (v): nói spoken là quá khứ phân từ của động từ “speak” nhưng trong trường hợp này được sử dụng như một tính từ. spoken language: ngôn ngữ nói Tạm dịch: Một số nhóm dân tộc sử dụng ngôn ngữ nói của chính họ. Đáp án: spoken 26. weaving Kiến thức: Từ loại Giải thích: interested in doing sth: quan tâm, hứng thú làm gì weave (v): dệt, đan
  10. Tạm dịch: Bạn có hứng thú với việc đan giỏ không? Đáp án: weaving 27. harder Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Tính từ ngắn (+er) + than Work harder than : làm việc chăm chỉ hơn Tạm dịch: Người sống ở miền quê làm việc chăm chỉ trên nông trại của họ hơn những gì chúng ta tưởng tượng. Đáp án: harder 28. Nomadic Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ở đây ta cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ “tribes”. nomad (n): dân du cư, dân du mục nomadic (a): du cư, nay đây mai đó tribe (n): bộ lạc, bộ tộc Tạm dịch: Những bộ lạc du mục không bao giờ ở cùng một chỗ trong một thời gian dài. Đáp án: Nomadic 29. place Kiến thức: Điền từ, từ vựng Giải thích: take place in somewhere: diễn ra, xảy ra ở đâu đó Among them, Hoa Ban Festival is the most beautiful and interesting, and it takes (29) ___ in Lai Chau. Tạm dịch: Trong số đó, lễ hội Hoa ban là đẹp và thú vị nhất, và nó diễn ra ở Lai Châu. Đáp án: place 30. cultural Kiến thức: Điền từ, từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó có từ “the” và sau đó là danh từ “life” cultural (a): thuộc về văn hóa It is typical of the (30) ___ life of the Thai people. Tạm dịch: Nó là đặc trưng cho đời sống văn hóa của người Thái. Đáp án: cultural 31. gets Kiến thức: Điền từ, thì hiện tại đơn
  11. Giải thích: Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật. Cấu trúc; S + V(s/es) + I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) In the second lunar month of the year, when it (31) ___ warmer Tạm dịch: Trong tháng âm lịch thứ hai của năm, khi trời trở nên ấm hơn Đáp án: gets 32. celebrated Kiến thức: Điền từ, thể bị động Giải thích: Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are +PII + (by O). Hoa Ban Festival is (32) ___. Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban được tổ chức. Đáp án: celebrated 33. especially Kiến thức: Điền từ, từ vựng Giải thích: Especially for sbd: đặc biệt, chủ yếu dành cho ai This is a great time for everyone, (33) ___ for boys and girls. Tạm dịch: Đây là thời điểm tuyệt vời cho tất cả mọi người, đặc biệt là các chàng trai và các cô gái. Đáp án: especially 34. picks Kiến thức: Điền từ, thì hiện tại đơn Giải thích: Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật. Cấu trúc; S + V(s/es) + I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) The boy (34) ___ the most beautiful flower and gives it to his girlfriend. Tạm dịch: Chàng trai chọn bông hoa đẹp nhất và tặng nó cho bạn gái của anh ấy. Đáp án: picks 35. pray Kiến thức: Điền từ, từ vựng Giải thích: pray for sth: cầu nguyện vì thứ gì đó
  12. This is not only a time for love but also for the Thai people to (35) ___ for good crops . Tạm dịch: Đây không chỉ là một thời điểm cho tình yêu mà cũng là để người Thái cầu nguyện cho hạt giống cây trồng. Đáp án: pray 36. ancestors Kiến thức: Điền từ, từ vựng Giải thích: ancestor (n): ông bà, tổ tiên and express their special thanks to the Gods and (36) ___. Tạm dịch: Và bày tỏ những lời cảm ơn đặc biệt đến những vị thần và tổ tiên. Đáp án: ancestors 37. full Kiến thức: Điền từ, từ vựng Giải thích: To be full of sth: ngập tràn, đầy cái gì The festival is always (37) ___ of songs and prayers. Tạm dịch: Lễ hội luôn tràn ngập bài hát và lời cầu nguyện. Đáp án: full Dịch bài đọc: Màu xuân là một thời điểm mà có nhiều lễ hội ở đất nước của chúng ta. Trong số đó, lễ hội Hoa ban là đẹp và thú vị nhất, và nó diễn ra ở Lai Châu. Nó là đặc trưng cho đời sống văn hóa của người Thái. Vào tháng Hai âm lịch hàng năm, khi trời trở nên ấm hơn và hoa ban – một loại hoa đẹp ở vùng núi đồi phía Tây Bắc – nở rộ, lễ hội Hoa Ban được tổ chức. Đây là thời điểm tuyệt vời cho tất cả mọi người, đặc biệt là các chàng trai và các cô gái. Chàng trai chọn bông hoa đẹp nhất và tặng nó cho bạn gái của anh ấy. Đây không chỉ là một thời điểm cho tình yêu mà cũng là lúc để người Thái cầu nguyện cho hạt giống cây trồng tốt, cho sự hạnh phúc, và bày tỏ những lời cảm ơn đặc biệt đến những vị thần và tổ tiên. Lễ hội luôn tràn ngập bài hát và lời cầu nguyện. 38. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: John và Pamela bao nhiêu tuổi khi họ trở thành bạn bè? Thông tin: We met thirty years ago when we were both five years old. Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau 30 năm về trước lúc chúng tôi đều 5 tuổi. Đáp án: They were both five years old when they became friends. 39. Kiến thức: Đọc hiểu
  13. Giải thích: Họ gặp nhau ở trường thường xuyên thế nào? Thông tin: We were together nearly every day until we left school twelve years later. Tạm dịch: Chúng tôi gần như ngày nào cũng ở cùng nhau cho đến khi chúng tôi ra trường sau 12 năm học. Đáp án: They met at school nearly every day. 40. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao Pamela không đi học đại học? Thông tin: Then I went to university but Pamela didn't. She got married and had three children. Tạm dịch: Rồi tôi đi học đại học nhưng Pamela thì không. Cô ấy kết hôn và sinh ba đứa con. Đáp án: Because she got married and had three children. Dịch bài đọc: BẠN THÂN CỦA TÔI Tôi tên là John và bạn thân tôi là Pamela. Chúng tôi gặp nhau 30 năm về trước lúc chúng tôi đều 5 tuổi. Đó là ngày đầu tiên tôi đi học và tôi đã rất buồn bởi vì tôi muốn ở cùng mẹ. Pamela đưa tôi một cái kẹo và chúng tôi trở thành bạn bè ngay lập tức. Chúng tôi gần như ngày nào cũng ở cùng nhau cho đến khi chúng tôi ra trường sau 12 năm học. Tôi đi học đại học nhưng Pamela thì không. Cô ấy kết hôn và có ba đứa con. Tôi đã học 8 năm bởi vì tôi muốn trở thành một kế toán viên.Tôi có nhiều bạn mới nên tôi không gặp Pamela thường xuyên lắm. Đôi khi chúng tôi không gặp nhau đến hàng tháng nhưng chúng tôi thường nói chuyện trên điện thoại.