Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 10 (Có đáp án và biểu điểm)

CÂU 1: (1đ)

Nêu tính chất vật lý, ứng dụng của Oxi?

CÂU 2 : (1đ )

Các em phải làm gì để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm?

CÂU 3: (2đ )

Hãy phân loại các hợp chất sau: SO2, NaOH, H2SO4, K2CO3 ?

CÂU 4: (2đ)

Thế nào là dung dịch ? cho ví dụ ?( xác định dung môi và chất tan )

doc 3 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 10 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_10_co_dap_an_va_bieu_diem.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 10 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 10 Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 10 ĐỀ BÀI CÂU 1: (1đ) Nêu tính chất vật lý, ứng dụng của Oxi? CÂU 2 : (1đ ) Các em phải làm gì để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm? CÂU 3: (2đ ) Hãy phân loại các hợp chất sau: SO2, NaOH, H2SO4, K2CO3 ? CÂU 4: (2đ) Thế nào là dung dịch ? cho ví dụ ?( xác định dung môi và chất tan ) CÂU 5: (2đ) Hãy hòan thành các phản ứng sau và cho biết tên từng loại phản ứng : 1. H2 + O2 → H2O 2. KClO3 → KCl + O2 3. Fe2O3 + H2 → Fe + H2O 4. Fe + HCl → FeCl2 + H2 CÂU 6: 2đ Khử 21,7 g thủy ngân (II) Oxít bằng khí hiđro . hãy: a,Tính số gam thủy ngân thu được ? b,Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở ĐKC Cho Biết: ( Thủy ngân(Hg) = 201 đvC, O = 16 đvC)
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: (1đ • Tính chất vật lý: Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong ) nước, nặng hơn không khí. 0,5đ • Ứng dụng: Dùng để hô hấp, dùng để đốt nhiên liệu. 0,5 - Biện pháp bảo vệ : Không vức rác bừa bãi, thu gom các vỏ chai thuốc trừ sâu Câu 2: (1đ sau khi sử dụng song, hạn chế nguồn nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp 1 ) - Oxit: SO2 0,5 - Axit: H2SO4 0,5 - Bazơ: NaOH Câu 3: 0,5 (2đ) - Muối: K2CO3 0,5 Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan . 1 ví dụ : nước muối, chất tan là muối dung môi là nước 1 a. 2H2 + O2 → 2H2O (Hóa hợp) 0,5 b. 2KClO → 2 KCl + 3 O (Phân hủy) 3 2 0,5 c. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3 H2O ( Thế) 0,5 Câu 4: (2đ ) d. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ( Thế) 0,5 Câu 5: (2đ 0,5 ) nHgO= 21,7:217 = 0,1 mol 0,5 HgO + H2 → Hg + H2O 1 1 1 1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,5 Câu 6: (2đ a.mHg = 0,1 . 201 = 20,1 g ) 0,5 b. VH2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 lít