Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 15 (Có đáp án và biểu điểm)
Câu 3: (1 điểm) Nêu các biện pháp để dập tắt sự cháy.
Câu 4: (2,5 điểm) Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Cho quỳ tím vào sản phẩm của phản ứng trên thì có hiện tượng như thế nào.
c) Tính khối lượng axit sunfuric thu được.
d) Xác định nồng độ mol của 250ml dung dịch axit sunfuric thu được ở trên.
Câu 5: (1,5 điểm) Cho 3,36 lít oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hóa trị III thu được 10,2 g oxit. Xác định tên kim loại.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 15 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_15_co_dap_an_va_bieu_diem.doc
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 15 (Có đáp án và biểu điểm)
- Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 15 Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 15 ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: Fe(OH)3, HCl, P2O5, Na2SO4. Câu 2: (3 điểm) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? 1. Na + H2O → NaOH + H2 2. P + O2 → P2O5 3. Zn + HCl → ? + ? 4. KClO3 → ? + ? Câu 3: (1 điểm) Nêu các biện pháp để dập tắt sự cháy. Câu 4: (2,5 điểm) Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Cho quỳ tím vào sản phẩm của phản ứng trên thì có hiện tượng như thế nào. c) Tính khối lượng axit sunfuric thu được. d) Xác định nồng độ mol của 250ml dung dịch axit sunfuric thu được ở trên. Câu 5: (1,5 điểm) Cho 3,36 lít oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hóa trị III thu được 10,2 g oxit. Xác định tên kim loại. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1 Phân loại và gọi tên đúng mỗi chất cho 0,5đ 0,5đ (2điểm)
- CTHH Phân loại Tên gọi 0,5đ Fe(OH)3 Bazơ Sắt (III) hiđroxit 0,5đ HCl Axit Axit clohidric 0,5đ P2O5 Oxit Điphotpho pentaoxit Na2SO4 Muối Natri sunfat Hoàn thành đúng mỗi phương trình cho 0,5đ Phân loại đúng mỗi phản ứng cho 0,25đ 2 a. 2Na + 2 H2O → 2NaOH + H2 Phản ứng thế 0,75đ (3điểm) b. 4P + 5O2 → 2P2O5 Phản ứng hóa hợp 0,75đ c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Phản ứng thế 0,75đ 0,75đ d. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Phản ứng phân hủy Thực hiện một hoặc đồng thời cả 2 biện pháp sau: 3 -Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy 0,5đ (1điểm) -Cách li chất cháy với khí oxi. 0,5đ a) PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 0,5đ b) Quỳ tím chuyển sang màu đỏ 0,5đ c) nSO3 = 8: 80=0,1 (mol) 0,25đ 4 SO3 + H2O → H2SO4 (2,5điểm) 0,1 0,1 (mol) 0,5đ Khối lượng axit sunfuric: m = 0,1 x 98 = 9,8 (g) d) Đổi 250ml=0,25 l 0,25đ Số mol axit sunfuric: n=0,1 mol 0,5đ Nồng độ mol axit sunfuric: CM = 0,1 : 0,25 = 0,4 (M) 5 - Gọi M là kí hiệu và nguyên tử khối của kim loại hóa trị III. 0,25đ
- (1,5 điểm) - PTHH: 4M + 3O2 → 2M2O3 0,5đ 3.22,4 l 2(2M+3.16) g 0,25đ 3,36 l 10,2g - Ta có: 3.22,4 x 10,2 = 3,36 x 2(2M+3.16) 0,25đ 13,44 M = 685,44 M = 27 0,25đ - Kim loại là nhôm: Al