Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 16 (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 3: (2 điểm)
a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
b. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu 4: (2 điểm)
Đốt cháy 42 gam sắt trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành oxit sắt từ. 
a. Sắt hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Câu 5: (1 điểm)
Giải thích tại sao:
a. Khi nhốt một con châu chấu vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con châu chấu sẽ chết dù có đủ thức ăn.
b. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại.
doc 4 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 16 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_16_co_dap_an_va_bieu_diem.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề 16 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 16 Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 16 ĐỀ BÀI: Câu 1: (3 điểm) a. Nêu tính chất hoá học của hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Độ tan của một chất trong nước là gì? Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a,NaOH, Fe(OH)3, HCl, H2SO4. b, Na2SO3, AgNO3, FeCl2, Ca(HCO3)2. Câu 3: (2 điểm) a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy 42 gam sắt trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành oxit sắt từ. a. Sắt hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Câu 5: (1 điểm) Giải thích tại sao: a. Khi nhốt một con châu chấu vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con châu chấu sẽ chết dù có đủ thức ăn. b. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại. (Cho: H = 1; Cl= 35,5; O = 16; Al= 27; Na=23)
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm a. Tính chất hóa học của H2. 0,5 điểm - Tác dụng với oxi tạo thành nước 0,5 điểm 2H2 + O2 2H2O 0,5 điểm - Tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành kim loại và nước (hơi) 0,5 điểm CuO + H2 Cu + H2O ( Hs có thể viết PTHH khác) 1 b. - Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác 0,5 điểm định - Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ: 0,25 điểm + Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. 0,25 điểm + Số ít trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm. a. NaOH: natri hidroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit HCl: axit clohidric 2 điểm. 2 Đọc đúng H SO : axit sunfuric 2 4 mỗi CTHH b. 0,25 điểm Na2SO3: Natri sunfit AgNO3: Bạc nitrat
  3. FeCl2: Sắt (II) clorua Ca(HCO3)2: Canxi hidrocacbonat a. Khối lượng dung dịch đường: 10 + 40 = 50 (g) 0,5 điểm Nồng độ phần trăm của dung dịch đường: C%đường = 10 x 100% : 50 = 20% 0,5 điểm 3 b. - Số mol NaOH: 20 : 40 = 0,5 (mol) 0,5 điểm - Nồng độ mol của dung dịch NaOH : CM = 0,5/0,2= 2,5M 0,5 điểm a. Số mol sắt: nFe = 42 : 56 = 0,75 (mol) 0,5 điểm Số mol khí oxi: 13,44 : 22,4 = 0,6 (mol) Phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 Fe3O4 0,25 điểm 3 mol 2 mol 1 mol 0,75 mol 0,5 mol 0,25 mol 0,5 điểm 4 Ta có tỉ lệ: 0,75/3 < 0,6/2 suy ra oxi dư. 0,25 điểm Số mol của oxi dư là: 0,6 - 0,5 = 0,1 (mol) 0,25 điểm nAl = m : M = 5,4 : 27 = 0,2 0,25 điểm mol 0,25 điểm b. Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là: 0,25 điểm 0,25 x 232 = 58 (gam)
  4. a. Châu chấu chết vì không có khí oxi để hô hấp. 0,5 điểm 5 b. Vì khi đậy nắp lại không còn không khí nghĩa là không có khí 0,5 điểm oxi, cồn không cháy được nữa.