Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Yên Thế (Có đáp án)

Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng. 
Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng? 
A. Fe2O 
B. CaO 
C. SO3 
D. P2O5 
Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là: 
A. đồng 
B. nhôm 
C. canxi 
D. magie 
Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit? 
A. H2O, MgO, SO2, FeSO4 
B. CO2, SO2, N2O5, P2O5 
C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO 
D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4 
Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là: 
A. 2 lít 
B. 4,48 lít 
C. 2,24 lít 
D. 4 lít 
Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất? 
A. 6.1023 phân tử H2 
B. 3.1023 phân tử H2O 
C. 0,6g CH4 
D. 1,50g NH4Cl 
Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là 
A. 5,04 lít 
B. 7,36 lít 
C. 10,08 lít 
D. 8,2 lít 
II. TỰ LUẬN 
Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa. 
Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
pdf 10 trang Ánh Mai 15/03/2023 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Yên Thế (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Yên Thế (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THCS YÊN THẾ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng. Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng? A. Fe2O B. CaO C. SO3 D. P2O5 Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là: A. đồng B. nhôm C. canxi D. magie Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit? A. H2O, MgO, SO2, FeSO4 B. CO2, SO2, N2O5, P2O5 C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4 Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là: A. 2 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 4 lít Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất? 23 A. 6.10 phân tử H2 23 B. 3.10 phân tử H2O C. 0,6g CH4 D. 1,50g NH4Cl Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là A. 5,04 lít B. 7,36 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít II. TỰ LUẬN Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa. Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai o Fe2O3 + ? −t → Fe + ? Zn + HCl → ZnCl2 + ? Na + H2O NaOH + ? o KClO3 −t → KCl + ? Al + H2SO4 (loãng) ? + ? Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra. Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32). ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 I. TRĂC NGHIỆM 1B 2A 3B 4C 5D 6A II. TỰ LUẬN Câu 7 : - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( - OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 Câu 8 : o Fe2O3 + 3H2 −t → 2Fe + 3H2O Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Na + H2O NaOH + 1/2H2↑ o KClO3 −t → KCl + 3/2O2↑ Câu 9 : a) Phản ứng o CuO + H2 −t → Cu + H2O (1) (mol) 0,3 0,3 ← 0, 3 b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol) Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam) Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít) ĐỀ THI SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng . Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là : A. SO2, CaO, K2O B. K2O, N2O5, P2O5
  3. C. CaO, K2O, BaO D. K2O, SO2, P2O5 Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là: A. CaO, SO2, Fe2O3 B. SO2, Na2O, CaO C. SO2, CO2, P2O5 D. CO2, Fe2O3, P2O5 Câu 3: Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là: A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3 D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH Câu 4: Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là: A. H2SO4, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím. C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím. Câu 5: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: A. số gam chất tan tan trong 100 gam nước. B. số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi. C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa. D. số gam chất tan tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. Câu 6: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là: A. Na2O, CuSO4, KOH B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3 C. CaCO3, CaCl2, FeSO4 D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2 II. TỰ LUẬN Câu 7: Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau: a) S → SO2 → H2SO3 b) Ca → CaO → Ca(OH)2 Câu 8: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó. Câu 9: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được. (Biết H=1, C=12, O=16, Fe=56, K=39, N=14). ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai I. TRẮC NGHIỆM 1C 2C 3B 4B 5D 6C II. TỰ LUẬN Câu 7: Câu 8: Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa 100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3. Câu 9: Khối lượng C có trong 1 tấn than là: ĐỀ THI SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Hợp chất nào trong các chất sau đây có tên gọi là natri đihiđrophotphat? A. Na3PO4 B. Na2HPO4 C. NaH2PO4 D. Na2SO4 Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây gồm các hợp chất muối? A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2 B. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3 C. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4 Câu 3: Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là: A. 15% B. 20%
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. 25% D. 28% Câu 4: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là: A. 16 gam B. 28 gam C. 30 gam D. 35 gam Câu 5: Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp (1,0 điểm) Câu 6: Hãy chọn chữ (Đ) đánh vào câu đúng và chữ (S) vào câu sai trong các câu sau: 1) Chất khử là chất nhường oxi cho các chất khác. □ 2) Oxit axit thường là oxit của kim loại và tương ứng với một axit. □ 3) Dung dịch axit làm cho quỳ tím hóa xanh. □ 4) Trong thành phần của hợp chất muối phải có gốc axit. □ II. TỰ LUẬN Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): Câu 8: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? Tính khối lượng AlCl3 tạo thành. Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1C 2C 3B 4A Câu 5: 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b Câu 6: 1 – S, 2 – S, 3 – S, 4 - Đ
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai II. TỰ LUẬN Câu 7: o 2KClO3 −t → 2KCl + 3O2 o 2O2 + 3Fe −t → Fe3O4 Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ Câu 8: ĐỀ THI SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch có chứa 50 gam CaBr2 trong 400ml dung dịch là: B. 0,15M C. 0,45M D. 1,25M Câu 2 : Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa? A. CaCO3 + HNO3 loãng B. Na2SO4 + BaCl2 C. BaCO3 + H2SO4 loãng
  7. D. CaCO3 + HCl Câu 3: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% giảm, CM giảm B. C% tăng, CM tăng C. C% tăng, CM giảm D. C% giảm, CM tăng Câu 4: Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là: A. 10 gam B. 15,2 gam C. 14 gam D. 13,2 gam Câu 5: Điều kiện để phát sinh sự cháy là: A. đủ oxi cho sự cháy B. tỏa ra nhiều nhiệt C. chất cháy phải nóng và đủ oxi cho sự cháy D. câhts cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy và đủ oxi cho sự cháy Câu 6: Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là: A. N2O B. NO C. N2O3 D. NO2 II. TỰ LUẬN Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (biết hệ số trước của các công thức phụ thuộc vào x, y): Những phản ứng nào biểu thị sự oxi hóa? Câu 8: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa. Viết phản ứng xảy ra. Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 1A 2C 3A 4B 5D 6D II. TỰ LUẬN Câu 7: Các phản ứng a, b, c biểu thị sự oxi hóa. Câu 8: a) Phản ứng: b) Tính khối lượng mỗi kim loại: Gọi a là số mol của ZnO và b là số mol của Fe2O3 Theo đề bài, ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,05; b = 0,1 mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam); mFe = 0,2 x 56 = 11,2(gam) c) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit: ĐỀ THI SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN o Câu 1: Cho phản ứng: C + O2 □(−t → ) CO2 Đặc điểm của phản ứng trên là: A. phản ứng thế
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B. phản ứng tỏa nhiệt C. phản ứng hóa hợp D. cả B, C đều đúng Câu 2 : Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí? A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt B. Sự quang hợp của cây xanh C. Sự cháy của than, xăng, dầu, D. Sự hô hấp của con người và động vật Câu 3 : Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Giá trị của a là : A. 25 B. 30 C. 20 D. 21 Câu 4 : Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là : A. 1,22 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 1,334 lít Câu 5 : Độ tan của chất khí tăng khi : A. giảm nhiệt độ B. tăng áp suất C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất Câu 6 : Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là : A. 200 gam B. 276 gam C. 240 gam D. 300 gam II. TỰ LUẬN Câu 7 : Cho hai dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH) 2 có nồng độ 3M . Câu 8 : Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Viết phản ứng xảy ra . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . Tính khối lượng Ca(OH) 2 thu được . ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1D 2B 3B 4A 5D 6B
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai II. TỰ LUẬN Câu 7: Gọi V1 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 2M V2 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 4M Áp dụng quy tắc đường chéo ta có: V1/V2 = 1/1 V1 = V2 (1 Mà V1 + V2 = V = 300 (2) Từ (1) và (2): V1 = V2 = 150ml. Câu 8: Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol) Phản ứng: Ca + 2H2O Ca(OH2 + H2↑ (1) (mol) 0,1 0,1 ← 0, 1 CaO + H2O Ca(OH)2 (2) Tính phần trăm khối lượng : Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam) Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%; %mCaO = 100% - 41,667% = 58,333% mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol) Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol) → mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).