Kiểm tra chất lượng học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là 

  1. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung
  2. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
  3. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung
  4. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung

Câu 2: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là:

 a. Đất phù sa                                   b. Đất mùn núi cao                                                               

 c. Đất mặn, đất phèn                       d. Đất feralit đồi núi thấp     

Câu 3: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta:

  1. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
  2. Là nơi gặp gỡ của nhiều luồng sinh vật
  3. Có nhiều loại đất khác nhau
  4. Tất cả các ý trên

Câu 4:Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam:

  a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

  b.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo

  c.Tính chất đồi núi

  d. Tính chất đa dạng, phức tạp

doc 4 trang Ánh Mai 15/06/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kiểm tra chất lượng học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và biểu điểm)

  1. MA TRẬN TRONG RA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Các mức độ đánh giá Nội dung chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm 1. Đặc điểm địa hình I.5 0,25 Việt Nam (0,25đ) 2. Các mùa khí hậu và Câu Câu 3- 2 thời tiết ở nước ta 3-ý1 ý2 (1đ) (1đ) 3. Đặc điểm sông ngòi I.1 Câu Câu 3,25 Việt Nam (0,25đ) 1-ý1 1-ý2 (2đ) (1đ) 4. Đặc điểm đất Việt I.2 Nam (0,25đ) 0,25 5. Bảo vệ tài nguyên Câu2 I.3 3,25 sinh vật Việt Nam (3 đ) (0,25đ) 6. Đặc điểm chung của I.4 0,25 tự nhiên Việt Nam (0,25đ) 7. Miền Bắc và ĐBBB II 0,75 Miền T/ Bắc và BTB (0,75đ) Miền NTB và N/ Bộ Tổng điểm 3,75 4,25 2 10
  2. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II HỌ VÀ TÊN: MÔN : Địa lý 8 LỚP : 8 NĂM HỌC : 2022-2023 THỜI GIAN: 10 PHÚT (Không kể phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2điểm ) I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 diểm) Câu 1: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là : a. Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung b. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung c. Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung d. Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung Câu 2: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là: a. Đất phù sa b. Đất mùn núi cao c. Đất mặn, đất phèn d. Đất feralit đồi núi thấp Câu 3: Thành phần loài sinh vật của nước ta phong phú vì nước ta: a. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm b. Là nơi gặp gỡ của nhiều luồng sinh vật c. Có nhiều loại đất khác nhau d. Tất cả các ý trên Câu 4:Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam: a.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm b.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo c.Tính chất đồi núi d. Tính chất đa dạng, phức tạp Câu 5: Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao: a. Trên 1000m b. Dưới 1000m c. Từ 1000 đến 2000m d. Trên 2000m II. Ghạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm) CỘT A CỘT B CỘT C 1. Miền Bắc và Đông Bắc 1- a. Là một miền có tính chất nhiệt đới bị giảm sút Bắc Bộ mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. 2. Miền Tây Bắc và Bắc 2- . b. Là một miền có khí hậu cận xích đạo, với hai Trung Bộ mùa: mưa và khô tương phản nhau sâu sắc. 3. Miền Nam Trung Bộ c. Là một miền có mùa mưa lệch sang thu- đông, và Nam Bộ 3- chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió phơn Tây Nam vào mùa hạ.
  3. Phần II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? Tại sao đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông ? (3 điểm) Câu 2: Chứng minh rằng tài nguyên sinh vật của nước ta có giá trị to lớn về các mặt sau : Phát triển kinh tế - xã hội, Du lịch , Bảo vệ môi trường sinh thái (3 điểm) Câu 3: Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu nước ta mang lại? (2 điểm)
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm) I. Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: (1,25 diểm) (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Đề Câu 1-b Câu 2-d Câu 3-d Câu 4-a Câu 5-b II. Ghạch nối các vùng miền của nước ta (cột A) và đặc điểm khí hậu nổi bật của từng miền đó (cột C), điền vào cột B( 0,75 điểm) (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Đề Câu 1-a Câu 2-c Câu 3-b Phần II : TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 : ( 3 điểm) Đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam : + Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước (0,5đ) +Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính là Tây Bắc –Đông Nam và vòng cung (0,5đ) +Sông ngòi nước ta có hai mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt (0,5 đ) + Sông ngòi nươc ta có lượng phù sa lớn (0,5 đ) Đại bộ phận sông ngòi nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, đều đổ ra biển Đông vì theo hướng cấu trúc địa hình của nước ta (1 đ) Câu 2 : (3 điểm) +Phát triển kinh tế - xã hội : cung cấp gỗ xây dựng, làm đồ dùng, cung cấp lương thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh, (1 đ) + Văn hoá – Du lịch : sinh vật cảnh, tham quan du lịch, an dưỡng chữa bệnh, nghiên cứu khoa học (1 đ) + Môi trương sinh thái : điều hoà khí hậu, tăng lượng ôxi, làm sạch không khí, giảm nhẹ các thiên tai (1 đ) Câu 3 : + Thuận lợi : Khí hậu đáp ứng được nhu cầu sinh thái của nhiều giống loà thực vật, động vật có các nguồn gốc khác nhau, Rất thích hợp trồng 2, 3 vụ lúa với giống thích hợp (1 đ) +Khó khăn : Rét lạnh, rét hại, sương giá, sương muối về mùa đông, nắng nóng, khô hạn cuối Đông ở Nam Bộ và Tây Nguyên, Bão ,mưa lũ, xói mòn, sâu bệnh phát triển ( 1 đ)