Tài liệu ôn tập cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Hệ 10 năm)

Cấu trúc và Cách dùng Ought to/ Need trong tiếng Anh 
a. Ought to 
- OUGHT TO + V: diễn tả sự cần thiết phải thực hiện hành động 
Ví dụ: You ought to report to her at work. 
* Lưu ý: OUGHT TO thường không dùng ở dạng phủ định. 
- OUGHT TO HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra phải được thực hiện trong quá khứ nhưng đã 
không được thực hiện (à điều kiện không thật). 
Ví dụ: You ought to have done your homework yesterday (but you didn't do it). 
b. Need 
NEED HAVE P2 / NEEDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra cần được thực hiện trong quá 
khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật). 
Ví dụ: You need have brought your raincoat. It is raining now (you didn't bring your raincoat). 
* Lưu ý: phân biệt didn't need to và needn't have P2: didn't need to diễn tả việc bạn biết là 
không cần làm và bạn có thể lựa chọn làm hoặc không làm; needn't have P2 diễn tả việc bạn 
không biết là bạn không cần làm nhưng bạn đã làm. 
Ví dụ: We didn't need to work overtime yesterday because we still had a lot of time for our project. 
We needn't have taken so much food for our picnic. There was a very good cafeteria there.
pdf 19 trang Ánh Mai 20/06/2023 3780
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Hệ 10 năm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_on_tap_cuoi_ki_1_tieng_anh_lop_8_he_10_nam.pdf

Nội dung text: Tài liệu ôn tập cuối kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Hệ 10 năm)

  1. TÀI LIỆU ÔN TẬP CUỐI KỲ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 8 (HỆ 10 NĂM) Unit 4: Our customs and traditions A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Vocabulary No Vocabulary Transcription Part of Speech Vietnamese Meaning 1 account for /əˈkaʊnt fɔːr/ v lí giải 2 against /əˈgents/ pre chống lại 3 alternating song /ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/ n bài hát giao duyên, đối đáp 4 ancestor /ˈænsestər/ n tổ tiên 5 architect /ˈɑːkɪtekt/ n kiến trúc 6 bamboo /bæmˈbuː/ n cây tre 7 basic /ˈbeɪsɪk/ adj cơ bản 8 basket /ˈbɑːskɪt/ n cái rổ, cái giỏ, cái thúng 9 belong to /bɪˈlɒŋ tʊ/ v thuộc về 10 boarding school /ˈbɔːdɪŋ skuːl/ n trường nội trú 11 cattle /ˈkætl/ n gia súc 12 centre /ˈsentər/ n trung tâm 13 ceremony /ˈserɪməni/ n nghi thức, nghi lễ 14 colourful /ˈkʌləfəl/ adj nhiều màu sắc 15 communal house /ˈkɒmjʊnəl haʊs/ n nhà rông 16 complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ adj phức tạp 17 costume /ˈkɒstjuːm/ n trang phục - Trang | 1 -
  2. 18 country /ˈkʌntri/ n đất nước 19 curious (about) /ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/ adj tò mò (về điều gì) 20 custom /ˈkʌstəmz/ n thói quen, phong tục 21 design /dɪˈzaɪn/ v, n thiết kế, phác thảo 22 difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ n sự khó khăn 23 discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/ v phân biệt, kì thị 24 display /dɪspleɪ/ n sự trưng bày 25 ethnic /ˈeθnɪk/ adj thuộc dân tộc 26 ethnic minority /ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti / n dân tộc thiểu số 27 ethnology /eθˈnɒlədʒi/ n dân tộc học 28 festival /ˈfestɪvl/ n lễ hội 29 find out /faɪnd aʊt/ v tìm ra, phát hiện 30 flat /flæt/ n căn hộ 31 guest /gest/ n vị khách 32 harmony /ˈhaːməni/ n sự hài hòa 33 heritage site /ˈherɪtɪdʒ saɪt/ n khu di tích 34 hunt /hʌnt/ n sự săn bắn, cuộc đi săn 35 law /lɔː/ n luật, phép tắc 36 literature /ˈlɪtərɪtʃər/ n văn học 37 local people /ˈləʊkl ˈpiːpl / n người dân địa phương 38 majority /məˈdʒɒrəti/ n phần lớn, đa số 39 minority /maɪˈnɒrəti/ n thiểu số, phần nhỏ 40 modern /ˈmɒdən/ adj hiện đại 41 mountainous /ˈmaʊntɪnəs/ adj nhiều núi non 42 museum of ethnology /mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/ n bảo tàng dân tộc học 43 musical instrument /ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/ n nhạc cụ - Trang | 2 -
  3. 44 occasion /əˈkeɪʒən/ n dịp, cơ hội 45 open-air market /ˈəʊpən - eərˈmɑːkɪt/ n chợ ngoài trời 46 pagoda /pəˈɡəʊdə/ n ngôi chùa 47 poor /pɔːr/ adj nghèo 48 poultry /ˈpəʊltri/ n gia cầm 49 region /ˈriːdʒən/ n vùng, miền 50 religious group /rɪˈlɪdʒəs gruːp/ n nhóm tôn giáo 51 represent /reprɪˈzent/ v đại diện 52 scarf /skaːf/ n khăn quàng 53 schooling /ˈskuːlɪŋ/ n việc học 54 shawl /ʃɔːl/ n chiếc khăn piêu 55 sow seed /səʊ siːd/ v gieo hạt 56 speciality /speʃiˈælɪti/ n đặc sản 57 spicy /ˈspaɪsi/ adj cay 58 sticky rice /ˈstɪki raɪs/ n xôi 59 stilt house /ˈstɪlts haʊs/ n nhà sàn 60 temple /ˈtempl/ n ngôi đền 61 terraced field /ˈterəst fiː:ld/ n ruộng bậc thang 62 tradition /trəˈdɪʃən/ n truyền thống 63 unforgettable /ʌnfəˈɡetəbl/ adj không thê quên được 64 unique /jʊˈniːk/ adj duy nhất 65 waterwheel /ˈwɔːtəwiːl/ n bánh xe quay nước II. Grammar 1. Cấu trúc và cách dùng should trong tiếng Anh - Dùng "should" với động từ nguyên mẫu (do, go ): - Trang | 3 -
  4. I should do a lot of homework tonight. Dùng "should" giống nhau cho tất cả các ngôi: I/ you/ he/ she/ it/ we/ they should come. - Thể phủ định là "shouldn't" You shouldn't work all day. They shouldn't spend so much money. - Dùng "I should" hoặc "we should" để đề nghị những điều tốt chúng ta nên làm: I should go home. It's midnight. We should invite them to our wedding. - Dùng "I" hoặc "we shouldn't" để nói về những việc không nên làm vì chúng không có lợi cho chúng ta: I shouldn't eat so much food. Chúng ta dùng "should/ shouldn't" để đưa ra lời khuyên: You should look for a better place to eat. You shouldn't swim in this river. - "Should" được dùng có tác dụng không mạnh mẽ bằng "must" hoặc "have to". Hãy so sánh: You should drink more milk. (It's a good idea.) "You must drink more milk," said the doctor. (It's very important.) - Dùng dạng câu hỏi "should I/ we ?" để xin lời khuyên: What should I say to Fred? I need a new passport. Where should I go? - Có thể nói "I think we should", "I don't think you should" v.v khi đưa ra ý kiến: I think we should get two tickets. I don't think you should believe everything he says. Chúng ta thường không nói: I think you shouldn't - Có thể sử dụng "do you think I should ?" để xin lời khuyên: Tom hasn't replied to my letter. Do you think I should phone him? What do you think I should send Alisa for her birthday? * Lưu ý: SHOULD HAVE P2 / SHOULDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra nên được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật). Ví dụ: You should have thanked her for her help. (but you didn't thank her). - Trang | 4 -
  5. 2. Cấu trúc và cách dùng Must trong tiếng Anh - must có nghĩa là phải, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc. Ex: I haven’t got much time. We must hurry. (Tôi không có nhiều thời gian. Cliúng ta phải nhanh lên.) - must: chắc hẳn là diễn tả sự chắc chắn của một nhận định. Ex: You have worked hard all day. You must be tired. (Bạn làm việc cả ngày. Nên bạn mệt rồi.) Lưu ý: - must not viết tắt là mustn’t. - must not diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn cannot nhiều. mustn’t + V bare infinitive = Don’t + V bare infinitive Ex: You mustn’t wear shoes in your house. = Don’t wear shoes in your house. Bạn không được mang giày vào nhà. (lệnh cấm) You must not swim in that lake. It's full of crocodiles. = Don’t swim in that river. Không được bơi dưới cái hồ đó. Dưới đó toàn là cá sấu. - must đồng nghĩa với have to. Must là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai. Have to là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng với must trong quá khứ hay tương lai, ta dùng have to. * Lưu ý: Mustn't + V: diễn tả sự ngăn cấm Ví dụ: You mustn't smoke in hospital. 3. Cấu trúc và Cách dùng Have to trong tiếng Anh a. Cấu trúc: (+) Thể khẳng định (Affirmative form) S + have to/has to + infinitive + Ex: I have to clean the house this week. (Tôi phải dọn dẹp nhà cửa trong tuần này.) She has to wash my clothes. (Cô ấy phải giặt quần áo của mình.) (-) Thể phủ định (Negative form) S + don’t/doesn’t have to + infinitive + Lưu ý: not have to = không nhất thiết phải (tùy chọn) Ex: She doesn’t have to wear a company uniform. - Trang | 5 -
  6. (Cô ấy không nhất thiết phải mặt đồng phục công ty.) (?) Thể nghi vân (Interrogative form) Do/ Does + S + have to + infinitive + Ex: Do we have to follow the tradition of cleaning the house before Tet? (Chúng ta có phải theo truyền thống dọn dẹp nhà cửa trước Tết không?) b. Cách dùng: - Have to có nghĩa là phải mang tính chất làm vì nghĩa vụ, nhiệm vụ, bổn phận do nguyên nhân bên ngoài. Ex: I have to wash clothes this week. (Tuần này tôi phải giặt quần áo.) - Have to còn diễn tả một việc nào đó ngoài ý muốn mà chúng ta phải làm. Ex: Pupils have to wear a red scarf when they go to school. (Học sinh phải đeo khăn quàng đỏ khi họ đến trường.) * Lưu ý: có thể dùng have got to + V, need to + V, be supposed to V với ý nghĩa tương đương. * Lưu ý: ở thể phủ định, bên cạnh don't have to + V, don't need to + V còn có thể dùng needn't + V. Trong trường hợp này, needn't hoạt động như một modal verb và không cần chia theo chủ ngữ. Ví dụ: She needn't attend this English course because she did her MBA course in Australia. 4. Cách phân biệt MUST và HAVE TO đơn giản + MUST được dịch là “phải”, diễn tả một sự bắt buộc hoặc một mệnh lệnh (thường do bên ngoài tác động). Ví dụ: You must go to school at 7.00 am. + MUST được sử dụng để kết luận một điều đương nhiên, chủ quan theo ý nghĩ của người nói cho rằng nó phải như vậy. Ví dụ: She looks so sad. She must be punished by her teacher. + HAVE TO diễn tả nghĩa “phải” do xuất phát từ chủ quan người nói. Ví dụ: I have to brush my teeth twice a day. + MUST chỉ dùng được cho thì hiện tại hoặc tương lai, nhưng nếu muốn diễn tả ý nghĩa “phải” trong quá khứ, ta phải sử dụng HAVE TO. Ví dụ: I had to go to the dentist yesterday. Tuy vậy, đối với câu phủ định, MUST và HAVE TO mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau: + “MUSTN'T” một điều cấm, lệnh cấm không được làm gì đó. Ví dụ: You mustn't drive. You are prohibited to drive. You are not allowed to drive. - Trang | 6 -
  7. + “DON'T HAVE TO” diễn tả một việc không cần thiết/không bắt buộc. Ví dụ: You don't have to drive. You are not obliged to drive (but you can if you want to). 5. Cấu trúc và Cách dùng Ought to/ Need trong tiếng Anh a. Ought to - OUGHT TO + V: diễn tả sự cần thiết phải thực hiện hành động Ví dụ: You ought to report to her at work. * Lưu ý: OUGHT TO thường không dùng ở dạng phủ định. - OUGHT TO HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra phải được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật). Ví dụ: You ought to have done your homework yesterday (but you didn't do it). b. Need NEED HAVE P2 / NEEDN'T HAVE P2: diễn tả hành động lẽ ra cần được thực hiện trong quá khứ nhưng đã không được thực hiện (à điều kiện không thật). Ví dụ: You need have brought your raincoat. It is raining now (you didn't bring your raincoat). * Lưu ý: phân biệt didn't need to và needn't have P2: didn't need to diễn tả việc bạn biết là không cần làm và bạn có thể lựa chọn làm hoặc không làm; needn't have P2 diễn tả việc bạn không biết là bạn không cần làm nhưng bạn đã làm. Ví dụ: We didn't need to work overtime yesterday because we still had a lot of time for our project. We needn't have taken so much food for our picnic. There was a very good cafeteria there. B BÀI TẬP VẬN DỤNG Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. 1. My family ___ the tradition of cooking sticky rice on the first day of a lunar month. A. discovers B. allows C. follows D. advises 2. When having meals with a British family, you should never chew with your ___ open. A. hand B. eye C. finger D. mouth 3. We enjoy our family customs and traditions because they provide us with a sense of ___. A. belonging B. missing C. worrying D. surrounding 4. The xoe dance is a ___ tradition of Thai ethnic people. A. physical B. spiritual C. material D. practical - Trang | 7 -
  8. 5. In Japan when bowing, you ___ your appreciation and respect to other person. A. prepare B. suggest C. open D. express 6. You ___ use your mobile phone on the plane. A. must B. mustn’t C. don’t have to D. have to 7. He ___ cross the street when the traffic light is green for pedestrians. A. should B. shouldn’t C. ought D. oughtn’t 8. It’s optional. We ___ go if you don’t want. A. have to B. don’t have to C. mustn’t D. must 9. She’s always tired. She ___ go to bed late every night. A. can B. can’t C. should D. shouldn’t 10. My brother ___ work late tonight. His boss ordered him to stay until 10.00. A. must B. have to C. has to D. should ANSWER KEYS 1. C 2. D 3. A 4. B 5. D 6. B 7. C 8. D 9. B 10. C - Trang | 8 -
  9. Unit 5: Festivals in Viet Nam A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Vocabulary Part of No Vocabulary Transcription Vietnamese Meaning Speech 1 a five-fruit tray /ə faɪv-fruːt treɪ/ n mâm ngũ quả 2 a kumquat tree /ə ˈkʌmkwɒt treɪ/ n cây quất 3 annually /ˈænjuəli/ adv hàng năm 4 attention /əˈtenʃən/ n sự chú ý 5 boat race /bəʊt reɪs/ n đua thuyền 6 buddha /ˈbʊdə/ n ông phật 7 buffalo fighting /ˈbʌfələʊˈfaɪtɪŋ/ n chọi trâu 8 candle /ˈkændl/ n đèn cầy, nến 9 carnival /ˈkɑːnɪvəl/ n ngày hội 10 cave /keɪv/ n hang động 11 celebration /selɪˈbreɪʃən/ n lễ kỉ niệm 12 clasp hands /kɑːsp hændz/ v chắp tay 13 cock fighting /kɒk ˈfaɪtɪŋ/ n môn chọi gà 14 coconut /ˈkəʊkənʌt/ n quả dừa 15 command /kəˈmɑːnd/ n, v mệnh lệnh, ra lệnh 16 commemorate /kəˈmeməreɪt/ v kỷ niệm, tưởng nhớ 17 companion /kəmˈpænjən/ n bạn đồng hành 18 control /kənˈtrəʊl/ v kiểm soát 19 cow racing /kaʊˈreɪsɪŋ/ n đua bò 20 crowd /kraud/ n đám đông 21 defeat /dɪˈfiːt/ v đánh bại 22 dragon boat /ˈdrægən bəʊt/ n thuyền rồng 23 drum /drʌm/ n cái trống 24 drum performance /drʌm pəˈfɔːməns n màn biểu diễn trống 25 elephant race /ˈelɪfənt reɪs/ n con voi 26 emperor /ˈempərər/ n hoàng đế 27 family reunion /ˈfæməli riːˈjuːniən/ n sự đoàn tụ gia đình màn trình diễn thời 28 fashion show /ˈfæʃən ʃəʊ/ n trang 29 feature /ˈfiːtʃər/ n nét đặc biệt, đặc trưng 30 festival /ˈfestɪvəl/ n lễ hội 31 fisherman /ˈfɪʃəmən/ n ngư dân 32 float /fləʊt/ v nổi, thả trôi 33 flute /fluːt/ n cây sáo, thổi sáo - Trang | 9 -
  10. 34 folk game /fəʊk geɪm/ n trò chơi dân gian 35 fortune /ˈfɔːtʃuːn/ n tài sản 36 founder /ˈfaʊndər/ n người thành lập 37 god /gɒd/ n vị thần 38 hero /ˈhiərəʊ/ n vị anh hùng 39 historian /hɪˈstɔːriən/ n nhà sử học 40 holiday /ˈhɒlədeɪ/ n kì nghỉ 41 horn /hɔːn/ n sừng trâu, bò 42 human chess /ˈhjuːmən tʃes/ n cờ người 43 incense /ˈɪnsents/ n hương, nhang 44 invader /ɪnˈveɪdə(r)/ n kẻ xâm lược 45 joyful /ˈdʒɔɪˈfəl/ adj vui mừng, vui sướng 46 lantern /ˈlæntən/ n đèn lồng 47 legendary /ˈledʒəndri/ adj truyền thuyết, cổtích 48 local festival /ˈləʊkəl ˈfestɪvəl/ n lễ hội địa phương 49 magician /məˈdʒɪʃən/ n nhà ảo thuật 50 make offerings of /meɪk ˈɒfərɪŋ əv/ v dâng, cúng cái gì đó 51 mandarin tree /ˈmændərɪŋ triː/ n cây quất 52 opening ceremony /ˈəʊpənɪŋ serɪməni/ n lễ khai mạc 53 oriental /ɔːriˈentəl/ adj thuộc phương đông 54 overseas /əʊvəˈsiːz/ adj, adv nước ngoài pay the respects to 55 /peɪðərɪˈspekts ˈbʊdə/ v kính trọng đức phật buddha 56 peach blossom /piːtʃˈblɒsəm/ n hoa đào 57 performance /pəˈfɔːməns/ n màn trình diễn 58 pray /preɪ/ v cầu nguyện pray for inner peace /preɪ fə(r) ˈɪnə(r) pi:s ənd cầu mong gia đình 59 v and happiness hæpinəs/ hạnh phúc và bình an 60 prepare /prɪˈpeər/ v chuẩn bị 61 procession /prəˈseʃən/ n đám rước, diễu hành 62 rider /raɪdər/ n người cưỡi ngựa/voi 63 ritual /ˈrɪtjuəl/ adj thuộc nghi lễ 64 royal- /ˈrɔɪəl/ adj thuộc hoàng gia 65 royal court music /ˈrɔɪəl kɔːt ˈmjuːzɪk/ n nhã nhạc cung đình 66 saint /seɪnt/ n vị thánh 67 scenery /ˈsiːnəri/ n khung cảnh 68 speciality /speʃiˈæləti/ n đặc sản, đặc biệt 69 sporting activity /ˈspɔːtɪŋ ækˈtɪvəti/ n hoạt động thể thao the grand opening /ðə 70 n lễ khai mạc lớn ceremony grændˈəʊpənɪŋˈserəməni/ the lunar new year /ðə ˈluːnə(r) njuː jɪə(r) s(r) 71 n tết âm lịch festival ˈfestɪvl/ 72 the spiritual rituals /ðə ˈspɪrɪtʃuəl ˈrɪtʃuəl/ n các nghi lễ tâm linh - Trang | 10 -
  11. the traditional 73 /ðə trəˈdɪʃənl prəˈseʃn/ n đám rước truyền thống procession 74 visitor /ˈvɪzɪtər/ n du khách 75 whale /weɪl/ n cá coi 76 wrestling /ˈreslɪŋ/ n môn đấu vật yellow apricot 77 /ˈjeləʊ ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/ n hoa mai blossom II. Grammar 1. Simple sentences S + V. - Independent clause - Mệnh đề độc lập là mệnh đề diễn đạt một ý hoàn chỉnh. - Câu đơn là câu chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập, tức là chỉ có một cặp chủ ngữ - động từ và diễn đạt một ý hoàn chỉnh. She likes festivals. Cô ấy thích các lễ hội. 2. Compound sentences a. Dạng 1: S + V, coordinating conjunction S + V. - Câu ghép là câu chứa từ 2 mệnh đề độc lập trở lên – two or more than two independent clauses. Câu ghép sử dụng các liên từ đẳng lập - coordinating conjunctions - để liên kết ý giữa hai hay nhiều mệnh đề trong câu. Các liên từ đẳng lập Coordinating conjunctions and và but nhưng or hoặc so vì vậy yet tuy nhiên - Trang | 11 -
  12. She likes festivals, and her sister likes them too. Cô ấy thích các lễ hội và chị gái của cô ấy cũng thích chúng. b. Dạng 2: S + V; conjunctive adverb, S + V. - Câu ghép là câu chứa từ 2 mệnh đề độc lập trở lên. Câu ghép sử dụng các trạng từ liên kết - conjunctive adverbs - để liên kết ý giữa hai hay nhiều mệnh đề trong câu. - Các trạng từ liên kết Conjunctive adverbs however nhưng nevertheless tuy nhiên moreover hơn thế therefore vì vậy otherwise nếu không thì She likes festivals in Viet Nam; therefore, she often spends her leisure time attending them. Cô ấy thích các lễ hội ở Việt Nam, vì thế, cô ấy thường dành thời gian rảnh để tham dự các lễ hội đó. 3. Complex sentences Subordinator + dependent clause, independent clause Independent clause + subordinator + dependent clause - Dependent clause - Mệnh đề phụ thuộc là mệnh đề không diễn tả một ý hoàn chỉnh. - Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc. Các mệnh đề này được liên kết với nhau bởi các liên từ phụ thuộc - subordinators. - Các liên từ phụ thuộc Subordinators - Trang | 12 -
  13. when khi while trong khi because bởi vì although/ even though mặc dù if nếu When we go to Huong Pagoda, we usually spend an hour on a boat on the Yen stream. Khi chúng tôi đến chùa Hương, chúng tôi thường dành một giờ đi thuyền trên dòng suối Yến. B BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Find the word which has a different stress pattern from the others. 1. A. festival B. history C. station D. resource 2. A. begin B. important C. devote D. statue 3. A. convince B. ugly C. weather D. customer 4. A. flourishing B. bicycle C. impress D. caution 5. A. celebration B. production C. competition D. anniversary II. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences 6. The extended family arranged marriage, ___ individuals were consulted on the choice of their mate. A. so B. and C. yet D. otherwise 7. ___ the first footer has a good reputation and success, the family believes that they will receive luck and good fortune throughout the year. A. if B. when C. because D. moreover 8. Parents usually buy new clothes and shoes for their children a month before the NewYear; ___, children cannot wear their new clothes until the first day of the New Year and onward. - Trang | 13 -
  14. A. moreover B. although C. otherwise D. however 9. The left hand is customarily used for cleaning, ___ Indian people never eat with their left hand. A. so B. but C. however D. therefore 10. The yellow apricot blossoms are often seen in Southern Vietnam, ___, the pink peach blossoms are known as the primary flower in every home in the North. A. moreover B. however C. therefore D. yet ANSWER KEYS 1. D 2. D 3. A 4. C 5. B 6. C 7. A 8. D 9. A 10. B - Trang | 14 -
  15. Unit 6: Folk tales A KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Vocabulary No Vocabulary Transcription Part of Speech Vietnamese Meaning 1 Fairy tale /ˈfeəri teɪl/ (n.) truyện cổ tích 2 Folk tale /ˈfəʊk teɪl/ (n.) truyện dân gian 3 Fable /ˈfeɪbl/ (n.) truyện ngụ ngôn 4 Legend /ˈledʒənd/ (n.) truyện truyền thuyết 5 Fairy /ˈfeəri/ (n.) tiên ông, tiên bà 6 Buddha /ˈbʊdə/ (n.) ông Bụt 7 Elf /elf/ (n.) yêu tinh, tiểu yêu 8 Giant /ˈdʒaɪənt/ (n.) người khổng lồ 9 Ogre /ˈəʊɡə(r)/ (n.) quái vật khổng lồ 10 Witch /wɪtʃ/ (n.) mụ phù thủy 11 Wizard /ˈwɪzəd/ (n.) thầy phù thủy 12 Brave /breɪv/ (adj.) dũng cảm 13 Generous /ˈdʒenərəs/ (adj.) hào hiệp 14 Kind /kaɪnd/ (adj.) tốt bụng 15 Cheerful /ˈtʃɪəfl/ (adj.) vui vẻ 16 Cunning /ˈkʌnɪŋ/ (adj.) xảo quyệt 17 Greedy /ˈɡriːdi/ (adj.) tham lam 18 Fierce /fɪəs/ (adj.) hung dữ 19 Cruel /ˈkruːəl/ (adj.) độc ác - Trang | 15 -
  16. II. Grammar Thì quá khứ tiếp diễn được thành lập từ thì quá khứ đơn của động từ to be đi kèm với một động từ thêm -ing. 1. Cấu trúc a. Thể khẳng định (Affirmative form) I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + V-ing We/You/They/Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing Ex: I was watching television at seven o’clock last night. Lúc 7 giờ tối hôm qua, tôi đang xem tỉ vi. b. Thế phủ đinh (Negative form) I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing We/You/They//Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing Ex: I wasn’t watching television at 7 o’clock last night. Tôi không xem ti vi lúc 7 giờ tối hôm qua c. Thể nghi vấn (Interrogative form) Was + I/he/she/it/chủ ngữ số ít + V-ing? Were + we/you/they/chủ ngữ số nhiều + V-ing? Ex: Why was she crying? Tại sao cô ấy khóc? Because she failed in the examination. Vì cô ấy thi rớt. *Lưu ý: Nếu chủ từ để hỏi là who/what làm chú ngữ trong câu thi trật tự trong câu hỏi cũng tương tự như trong câu khẳng định. Who/What + was/were + V-ing? Ex: Who was crying? Ai đang khóc? She was. Cô ấy. 2. Cách dùng Thì quá khứ tiếp diễn dược dùng để diễn tả: a) Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: What were you doing at this time yesterday? Hôm qua, vào giờ này anh đang làm gì? b) Hành động đã xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. - Trang | 16 -
  17. Ex: I was painting all day yesterday. Tôi vẽ suốt ngày hôm qua. c) Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn bộ thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn. Ex: The fair was holding from Monday to Friday. Hội chợ tổ chức từ thứ Hai đến thứ Sáu. (đã và đang tổ chức) d) Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến và thường được nối với nhau bằng liên từ when, while (dùng thì past progressive cho hành động xảy ra trong một thời gian dài và thì past simple cho hành động xảy ra trong một thời gian ngắn). Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday. Hôm qua, tôi đang gội đầu thì chuông điện thoại reng. e) Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau bằng liên từ while. Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner. Ba tôi đang xem ti vi trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối. *Lưu ý: - Khi có hai sự kiện xảy ra trong quá khứ, sự kiện nào xảy ra dài hơn ta dùng quá khứ tiếp diễn, sự kiện nào xảy ra ngắn hơn ta dùng quá khứ đơn và trong những tình huống như vậy thường có liên từ when để nối hai câu. - Khi hai hành động xảy ra cùng một lúc, cùng một thời gian ở quá khứ ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho cả hai hành động và trong những tình huông như vậy thường có liên từ while để nối hai câu. B BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Read the following story and choose the best answer for each question. Once upon a time, there lived in Morocco one of the richest men on earth. He was King Jodas. He loved gold more than anything else in the world except his lovely, young daughter with silky, black hair and sparkling eyes. Whenever King Jodas walked among his fruit trees and flower bushes, he wished he could turn them all into gold. Early one morning, a god called Terrus came to visit King Jodas in his palace. He came to reward King Jodas for doing him a favour. Terrus offered to grant King Jodas whatever he wanted on earth. - Trang | 17 -
  18. The King immediately asked that everything he touched be turned into gold. Terrus unwillingly granted King Jodas his wish and vanished. Everything was fine till one fateful day. The King wept aloud in despair as he hugged a golden figurine he loved so much. He did not mean to turn her into gold. He begged Terrus to take away the curse of the golden touch. 1. Which of the following was King Jodas’s most favoured? A. gold B. fruit trees C. flower bushes D. his daughter 2. King Jodas’ love for gold tells that he was. A. greedy B. selfish C. rich D. cruel 3. Terrus was in Morroco because he. A. wanted to visit King Jodas B. wanted to return King Jodas a favour. C. decided to marry King Jodas’ daughter D. heard about King Jodas’ wish 4. King Jodas cried because. A. Terrus was not going to grant him his wish B. Terrus vanished C. his daughter was turned into gold D. Terrus took away his wish 5. Which of the following titles is the most suitable for the story? A. The golden king B. The king and his daughter C. A reward D. The golden touch II. Read and choose the best answer An artist went to a beautiful part of the country for a holiday, and stayed with a farmer. Every day he went out with his paints and brushes and painted from morning to evening, and then when it got dark, he went back to the farm and had a good dinner before he went to bed. At the end of his holiday he wanted to pay the farmer, but the farmer said, "No, I do not want money but give me one of your pictures. What is money? In a week it will all be finished, but your painting will still be here." The artist was very pleased and thanked the farmer for saying such kind things about his paintings. The farmer smiled and answered, "It is not that. I have a son in London. He wants to become an artist. When he comes here next month, I will show him your picture, and then he will not want to be an artist any more, I think." 1. Where did the artist spend his holiday? A. With his paints and brushes B. With a farmer C. On a farm D. In a beautiful part of the country 2. What did he do during his holiday? - Trang | 18 -
  19. A. He went out every day. B. He made paints and brushes. C. He went back to the farm. D. He painted all day. 3. What did the farmer ask for at the end of the holiday? A. A picture B. His wage C. many picture D. money 4. Why was the artist very pleased with the farmer’s request? A. Because the farmer had thanked him. B. Because he had so many kinds of pictures. C. Because he would sell one of his pictures. D. Because he thought his pictures were so beautiful. 5. Why did the farmer ask the artist for the picture? A. Because the farmer wanted his son to see the picture. B. Because the artist didn’t want to pay the farmer. C. Because the farmer wanted to say the kind things about the picture. D. Because the picture was beautiful. ANSWER KEYS 1. D 2. A 3. B 4. C 5. D 6. D 7. D 8. A 9. D 10. A - Trang | 19 -