10 Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II                  B. III                          C. IV                       D. V.

Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC                     B. 152 đvC                      C. 162 đvC                    D. 153 đvC

Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:

A. Nơtron                   B. Proton                     C. Electron                     D. Electron và Nơtron

Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:

A. 2                    B. 3                    C. 5              D. 4

Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:

A. N2                             B. N2O5                           C. NO                   D. NO2.

Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:

A. K2MnO4                         B. KMnO4                             C. KO4Mn                     D. MnKO4.

Câu 7. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo                     B. 7 nguyên tố Clo                         C. 7 nguyên tử Clo                    D. 7 phân tử Clo

docx 38 trang Ánh Mai 10/06/2023 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_thi_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_2022_co_d.docx

Nội dung text: 10 Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 8 có đáp án (10 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn đáp án sai A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Số p = số e C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Oxi có số p khác số e Câu 2. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy? A. II B. III C. IV D. V. Câu 3. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC Câu 4. 7Cl có ý nghĩa gì? A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo
  2. C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo Câu 5. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử C, Phân tử khối là 96 đvC D. Tất cả đáp án Câu 7 . Công thức hóa học đúng A. Kali Clorua KCl2 B. Canxi cacbua CaC4 C. Cacbon đioxit C2O2 D. Khí metan CH4 Câu 8. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y. Phần II. Tự luận Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau. Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4). Câu 3. a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.
  3. b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: D Đáp án sai Oxi có số p khác số e Sửa : oxi có số p bằng số e Câu 2: D Trong CTHH N2O5 đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có 2. x = 5. II nên x = V Câu 3: B Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC Câu 4: C Câu 5: C Nguyên tử khối Cu (M =64) Phân tử khối khí H2 (M=2) Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro Câu 6: A Câu 7: D Câu 8:C
  4. CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2 Phần II. Tự luận Câu 1 a) H3PO4 Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC b) C12H22O11 Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC Câu 2. Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3 Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3 Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC Câu 3: a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có: 2.x= 3.II nên x=III Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có y.1= 3.I nên y = III b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có a. 1= I.2 nên a = II
  5. ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng Câu 1. Chất tinh khiết là: A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm: A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường. C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước. Câu 3. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y. Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl 2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
  6. A. electron B. Notron C. Proton D. proton và notron Câu 6. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3 Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO 4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M A. MagieB. BariC. SắtD. Bạc Câu 8. Công thức hóa học đúng A. Kali Clorua KCl2 B. Canxi cacbua CaC4 C. Cacbon đioxit C2O2 D. Khí metan CH4 Phần 2. (6 điểm) Tự luận Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau. Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4). Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Phần I. Trắc nghiệm 1D 2A 3C 4B 5A 6A 7B 8D
  7. Câu 2: A Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước. Câu 3:C CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2 Câu 4. B Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg Câu 6. A Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4 Câu 7: B Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari) Phần II. Tự luận Câu 1.( 2 đ) a) H3PO4 Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC b) C12H22O11 Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC Câu 2.(2 đ) Công thức hóa học của hợp chất có dạng:
  8. = = => x= 3, y=2 Công thức hóa học đúng là Zn3(PO4)2 Bài 3: - Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn nhôm và sắt không tan nên lọc tách nhôm và sắt ra khỏi hỗn hợp - Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn - Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là Al ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 5) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào bài làm. Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có A. Số electron bằng số proton; B. Số proton bằng số nơtron;
  9. C. Số nơtron bằng số electron; D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron. Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý A. Hai nguyên tử nước; B. Hai phân tử nước; C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi; D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi. Câu 3. Cho các chất có công thức hoá học sau: 1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2 Nhóm chỉ gồm các đơn chất là A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7 Câu 4. Cho biết công thức hoá học chung của hợp chất A xBy, trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b. Theo quy tắc hoá trị ta có: A. x.y = a.b; B. a.x= b.y; C. a.y = b.x; D. Cả A, B, C đều đúng. II. TỰ LUẬN (8điểm) Bài 1. (3điểm) a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3. b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I. Bài 2.(4điểm) Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
  10. a) C (IV) và O. b) Cu (II) và NO3 (I) Bài 3. (1điểm) Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hiđro. Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hoá học nào? (Cho biết: C=12; O=16; Fe=56; S= 32) ĐÁP ÁN ĐỀ 5 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: A Trong mọi nguyên tử đều có số electron bằng số proton Câu 2: B Cách viết 2H2O nghĩa là hai phân tử nước Câu 3: D Nhóm chỉ gồm các đơn chất là 3.H2 4. Cu 5.O3 7. O2 Câu 4: D Hợp chất AxBy trong đó A có hoá trị a và B có hoá trị b. Theo quy tắc hoá trị ta có: a.x= b.y Phần II. Tự luận Bài 1: a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có: 2.x= 3.II nên x=III Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có
  11. y.1= 3.I nên y = III b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có a. 1= I.2 nên a = II Bài 2: a) Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2 Tính được PTK = (12+2.16) = 44 đvC b) Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2 Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC Bài 3: Tính được PTK của X2 = 2.16= 32 đvC Tính được NTK của X = 32:2 = 16 đvC X là nguyên tố O (oxi) ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 6)
  12. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Trong các thí nghiệm sau, ở thí nghiệm nào xảy ra hiện tượng vật lý? A. Hòa tan muối ăn vào nước. B. Hòa tan đường vào nước. C. Lấy một lượng thuốc tím (rắn) bỏ vào ống nghiệm rồi đun nóng. Đun tàn đỏ của que đóm vào gần miệng ống nghiệm, thấy que đóm bùng cháy. D. Cả A và B Câu 2: Nước vôi (canxi hidroxit) quét lên tường sau một thời gian tiếp xúc với khí cacbonic ngoài không khí sẽ hóa rắn là canxi cacbonat và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng là phương trình nào sau đây? A. Nước vôi → chất rắn B. Canxi hidroxit + khí cacbonic → canxi cacbonat + nước C. Ca(OH)2 + khí cacbonic →CaCO3 + H2O D. Nước vôi + CO2 → CaCO3 + nước Câu 3: Hãy ghép nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp. ( 1 đ ). Cột A Cột B Trả lời 1. Hợp chất a. là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. 1. 2. Đơn chất b. chỉ gồm một chất, có tính chất nhất định, không đổi 2. 3. Hỗn hợp c. là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. 3. 4. Chất tinh khiết d. gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi. 4. e. là những hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Câu 4: Một oxit có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxit là: A. I B. II C. III D. IV Câu 5: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. Nước cất. B. Nước suối. C. Nước khoáng. D. Nước đá từ nhà máy. Câu 6: Công thức hóa học của axit nitric (biết trong phân tử có 1H, 1N, 3O) là: A. HNO3; B. H3NO; C. H2NO3; D. HN3O
  13. Phần II. Tự luận Bài 1: Tính hoá trị của: a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I b. S trong SO3, biết O hóa trị II Bài 2. Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: a) C (IV) và O. b) Cu (II) và NO3 (I) Bài 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. ĐÁP ÁN ĐỀ 6 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: 1-c, 2-a, 3-d, 4-b Câu 4:C Trong oxit Fe2O3, hóa trị của Fe trong oxit là : x.2=3.II => x= III Câu 5:A Câu 6:A Phần II. Tự luận Bài 1: a. Gọi hóa trị Fe trong FeCl3 là x, có : x.1= I.3 x = III nên Fe hoá trị III b. Gọi hóa trị S trong SO3 là x, có: x.1 =II.3
  14. x= VI nên S hoá trị VI Bài 2: a) Lập đúng CTHH : CxOy , có: IV.x = II.y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2 Tính được PTK = (12+2.16)=44 đvC b) Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH : Cu(NO3)2 Tính được PTK = 64+2.(14+16.3) = 188 đvC Bài 3: Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương) Áp dụng công thức: x.NTK(N) x.14 %mN 25,93% .100% .100% x 2 PTK(N xOy ) 108 Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5 Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5 ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 7)
  15. Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Cách viết 2H2O chỉ ý A. Hai nguyên tử nước; B. Hai phân tử nước; C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxi; D. Một phân tử hiđro và một phân tử oxi. Câu 2. Cho các chất có công thức hoá học sau: 1. H2O 2. NaCl 3.H2 4. Cu 5.O3 6. CH4 7. O2 Nhóm chỉ gồm các đơn chất là A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7 Câu 3. Chất tinh khiết là: A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất Câu 4. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm: A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường. C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước Câu 5. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm A. electron B. Notron C. Proton D. proton và notron Câu 7. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3 Câu 8. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO 4. Biết phân tử khối là 120. Xác định kim loại M A. Magie B. Bari C. Sắt D. Bạc
  16. Phần II. Tự luận Câu 1: Tính hoá trị của: a. Nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2 b. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: a) Ca (II) và nhóm PO4(III) b) Cu (II) và nhóm OH (I) c) Fe (II) và nhóm SO4(II) Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 44 đvC. Trong X chứa 27,27% cacbon, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. ĐÁP ÁN ĐỀ 7 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: B Cách viết 2H2O nghĩa là hai phân tử nước Câu 2: D Nhóm chỉ gồm các đơn chất là 3.H2 4. Cu 5.O3 7. O2 Câu 3: D Câu 4: A Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước. Câu 5. B Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg Câu 6:A
  17. Câu 7. A Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4 Câu 8: A Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 120 nên: M + 32+16.4=120 Vậy M=24(Magie) Phần II. Tự luận Câu 1 a. Gọi hóa trị nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2 là x, có: II.1 = 2.x x= I nên HCO3 hoá trị I b. Fe trong FexOy , Fe hoá trị 2y/x Câu 2. a) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Cax(PO4)y 3 Ta có: II . x = III . y ↔ = x = 3 , y = 2 2 → Công thức hóa học của hợp chất là : Ca3(PO4)2 Phân tử khối: 40 . 3 + (31 +16 .4) . 2 = 310 đ.v.C b) Trình bày tương tự ta có CTHH: Cu(OH)2 Phân tử khối: 64 + (16 + 1) . 2 = 98 đ.v.C c. CTHH: FeSO4 Phân tử khối: 56 + 32 + 16 . 4 = 152 đ.v.C Câu 3 Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: CxOy (x,y: nguyên dương) Áp dụng công thức:
  18. x.NTK(C) x.12 %mC 27,27% .100% .100% x 1 PTK(CxOy ) 44 Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 12.1 + 16.y = 44 => y = 2 Công thức hóa học của hợp chất khí X là CO2 ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 8) Phần I: Trắc nghiệm Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất. A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3 B. O2, CO2, CaO, N2, H2O C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2 Câu 2: Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO và YH3. Hãy chọn công thức nào là đúng cho hợp chất X và Y A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2
  19. Câu 3: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: A. 98 B. 97 C. 49 D. 100 Câu 4: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết: A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2 Câu 5: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 6: Trong những câu sau đây, những câu nào sai: a, Nước (H2O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi. b, Muối ăn ( NaCl) do nguyên tố Natri và nguyên tố Clo tạo nên. c, Khí cacbonic (CO2) gồm 2 đơn chất Cacbon và Oxi. d, Axit Sunfuric (H2SO4) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên. e. Axit Clohiđric gồm 2 chất là Hiđro và Clo. A. a, b B. a, d C. b, d D. c, e Phần II: Tự luận Câu 1: Tính hoá trị của: a. Fe trong FeCl3, biết Cl hóa trị I b. S trong SO3, biết O hóa trị II c. Nhóm HCO3trong Ca(HCO3)2 d. Fe trong FexOy, biết O hóa trị II Câu 2. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó: a. Natri(I) và nhóm sun fat : SO4(II) b. Nhôm (III) và Cl Câu 3. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C.
  20. a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X. b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. Câu 4. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn? (Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5) ĐÁP ÁN ĐỀ 8 Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D A B C D Câu 1: C Dãy toàn là hợp chất H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 Câu 2: D CTHH XO: X hóa trị II CTHH YH3: Y hóa trị III CTHH của hợp chất X và Y : X3Y2 Câu 3: A Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: 2+32+16.4=98 đv Câu 5:C Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 27.x + 3(32+16.4)=342 nên x = 2 Câu 6:D
  21. Phần II: Tự luận Câu 1: a. Gọi hóa trị Fe trong FeCl3 là x, có : x.1= I.3 x = III nên Fe hoá trị III b. Gọi háo trị S trong SO3 là x, có: x.1 =II.3 x= VI nên S hoá trị VI c. Gọi hóa trị nhóm HCO3 trong Ca(HCO3)2 là x, có: II.1 = 2.x x= I nên HCO3 hoá trị I d. Fe trong FexOy , Fe hoá trị 2y/x Câu 2: a. Nax(SO4)y: I. x= II. y nên x=2 , y =1 Ta được công thức : Na2SO4 PTK = 23.2+32+16.4= 142 đvC b. Nhôm (III) và Cl(I) nên CTHH là AlCl3 PTK = 27+35,5.3= 133,5 đvC Câu 3: a. XO2 có PTK = 44 nên X + 32 = 44 X = 12 Ký hiệu của X là: C b. % khối lượng của C trong hợp chất là: (12:44) . 100% = 27,27 % ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1
  22. Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 9) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Cách viết nào sau đây là sai: A. 4 nguyên tử magie: 4 Mg B. 1 nguyên tử nito: N C. 3 nguyên tử Cacbon: 3 Ca D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe Câu 2 : Trong các công thức hóa học sau, công thức hóa học nào sai: A. K2O B. BaNO3 C. ZnO D. CuCl2 Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại A. oxi, đồng, lưu huỳnh, bạc . B. Vàng, magie, nhôm, clo. C. Oxi, nito, cacbon, canxi. D. Sắt,bạc, chì , vàng. Câu 4: Một oxit có công thức là FeO. Hóa trị của Fe trong oxit là: A. I B. II C. III D. IV Câu 5: Nguyên tử có những loại hạt nào? A.e, p, n. B. e, p C. p, n D. n, e Câu 6: Cho CTHH của một số chất Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất C. 2 đơn chất và 4 hợp chất D. 1 đơn chất và 5 hợp chất Câu 7 : Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần? A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần.
  23. Câu 8: Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra? A. Một trong số các dấu hiệu dưới B. Có sự thay đổi màu sắc C. Có chất khí thoát ra (sủi bọt) D. Có chất kết tủa (chất không tan) Phần II. Tự luận Bài 1 a. Tính hóa trị của Ca trong hợp chất CaCl2, biết Cl(I) b. Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi kẽm (Mg) hoá trị (II) và nhóm (PO4) Bài 2: Nêu ý nghĩa của các hợp chất sau: a. FeSO4 ; b. Ba(OH)2 hóa trị (III) Bài 3 :Một hỗn hợp gồm cát, bột sắt và muối ăn nghiền nhỏ. Nêu phương pháp tách riêng 3 chất ra khỏi hỗn hợp. (Biết Fe=56, S= 32, N=14, O=16, H=1) ĐÁP ÁN ĐỀ 9 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: C 3 nguyên tử Cacbon: 3C Câu 2: Đáp án B Công thức hóa học sai là: BaNO3 Công thức hóa học đúng là Ba(NO3)2 Câu 3:D
  24. Dãy chất nào sau đây đều là kim loại Sắt,bạc, chì , vàng. Câu 4:B Trong oxit FeO, hóa trị của Fe trong oxit là : x.1=1.II => x= II Câu 6. Đáp án C 2 đơn chất: : Cl2, Ca 4 hợp chất: ZnCl2, Al2O3, NaNO3, KOH Câu 7 :D Nguyên tử đồng nặng hơn nguyên tử oxi : 64:16 = 4 lần Phần II. Tự luận Bài 1: a. Gọi a là hoá trị của Ca trong CaCl2 Theo qui tắc: 1.a = 2.I= => a= (2.I) :1= II II III b. - Công thức dạng chung : Mg x(PO4)y - Theo quy tắc hóa trị ta có : II . x = III. y Chuyển thành tỉ lệ : x III 3 = = => x= 3, y=2 y II 2 Công thức hóa học đúng là Mg3(PO4)2 Bài 2: a. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Sắt, Lưu huỳnh, Oxi - Được tạo nên từ 1Fe, 1S, 4O. - Phân tử khối của phân tử FeSO4 là 56+ 32+ 16 x 4 = 152 đvC
  25. b. Được tạo nên từ 3 nguyên tố: Bari, Hidro, Oxi - Được tạo nên từ 1Ba, 2O, 2H.Phân tử khối của phân tử Ba(OH)2 là 137 + (16+1) x 2= 171 đvC Bài 3: - Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều → muối tan còn cát và sắt không tan nên lọc tách cát và sắt ra khỏi hỗn hợp - Cô cạn dung dịch còn lại thu được muối ăn - Dùng nam châm hút lấy Fe còn lại là cát ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 10) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: A. 98 B. 97 C. 49 D. 100 Câu 2: Để chỉ 2 phân tử hiđro ta viết: A. 2H B. 2H2 C. 4H D. 4H2 Câu 3: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
  26. Câu 4: Trong các dãy sau, dãy nào toàn là hợp chất. A. CH4, K2SO4, Cl2, O2, NH3 B. O2, CO2, CaO, N2, H2O C. H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 D. HBr, Br2, HNO3, NH3, CO2 Câu 5. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương: A. Nơtron B. Proton C. Electron D. Electron và Nơtron Câu 6. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 7. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất: A. N2 B. N2O5 C. NO D. NO2. Câu 8. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: A. K2MnO4 B. KMnO4 C. KO4Mn D. MnKO4. Phần II. Tự luận Câu 1. Lập công thức hóa học tạo bởi các thành phần cấu tạo sau, rồi tính phân tử khối của các hợp chất đó: a. Natri(I) và nhóm sunfat : SO4(II) b. Nhôm (III) và Cl Câu 2. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố Oxi nặng 44 đ.v.C. a. Tính nguyên tử khối, cho biết tên kí hiệu của X. b. Tính % khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. Câu 3. Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn? (Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
  27. ĐÁP ÁN ĐỀ 10 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: A Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là: 2+32+16.4=98 đv Câu 2: B Câu 3:C Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342 27.x + 3(32+16.4) = 342 nên x = 2 Câu 4: C Dãy toàn là hợp chất H2O, Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4 Câu 5: B Câu 6:D Trong các chất: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là: đường, muối tinh, nước cất, khí oxi Câu 7: A Công thức hóa học là công thức của đơn chất:N2 Câu 8: B Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là: KMnO4 Phần II: Tự luận Câu 1: a. Nax(SO4)y: I. x= II. y nên x=2 , y =1 Ta được công thức : Na2SO4 PTK = 23.2+32+16.4= 142 đvC
  28. b. Nhôm (III) và Cl(I) nên CTHH là AlCl3 PTK = 27+35,5.3= 133,5 đvC Câu 2: a. XO2 có PTK = 44 nên X + 32 = 44 X = 12 Ký hiệu của X là: C b. % khối lượng của C trong hợp chất là: (12:44) . 100% = 27,27 % Câu 3: Mn2Ox có phân tử khối là 222 nên 55.2+16.x =222 Vậy x = 7 Vậy CTHH Mn2O7 .Gọi hóa trị Mn là x, có: x.2 =II.7 nên x= VII