5 Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Mây (Có đáp án)

Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây? 
A. Thái Lan. 
B. Trung Quốc. 
C. Lào. 
D. Cam-pu-chia. 
Câu 2: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm 
A. 1945. 
B. 1975. 
C. 1986. 
D. 2000. 
Câu 3: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến? 
A. 11. 
B. 13. 
C. 15. 
D. 17. 
Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? 
A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. 
C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. 
D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc. 
Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ 
A. Móng Cái đến Vũng Tàu. 
B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. 
C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên 
D. Móng Cái đến Hà Tiên.
pdf 18 trang Lưu Chiến 01/08/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "5 Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Mây (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_giua_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi giữa học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Ngô Mây (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021-2022 NGÔ MÂY MÔN ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ SỐ 1 TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn ý đúng nhất trong các ý sau: a. Khu vực Đông Nam Á gồm: A. 10 quốc gia B. 11 quốc gia C. 12 quốc gia D. 13 quốc gia b. Dân cư Đông nam á gồm các chủng tộc: A. Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít B. Môn-gô-lô-ít và Nêgrô-ít C. Nêgrô-ít và Ô-xtra-lô-ít. D. Ô-xtra-lô-ít và Ơ-rô-pêô-it Câu 2: (0,5 điểm) Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm A. 1967 B. 1995 C. 1997 D. 1999 Câu 3: (0,5 điểm) Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là: A. Biển Đông. B. Một bộ phận của Ấn Độ Dương. C. Một bộ phận của vịnh Thái Lan. D. Một bộ phận của biển Đông. Câu 4: (1,0 điểm) Điền các từ thích hợp và chỗ có dấu Khoáng sản là loại tài nguyên không thể (1) Do đó cần thực hiện tốt (2) để khai thác hợp lí, sử dụng (3) và có (4) nguồn tài nguyên quý giá này. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo? Câu 2: (3,0 điểm) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nước ta hiện nay? Trang | 1
  2. Câu 3: (2,5 điểm): Cho bảng số liệu sau: Sản lượng một số cây trồng năm 2000 (%) Lãnh thổ Lúa Cà phê Đông Nam Á 26,2 19,2 Thế giới 100 100 a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Thế giới? (1,5 điểm) b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? (1,0 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01 I. Trắc Nghiệm 1a 1b 2 3 4 B A B D 1. Phục hồi 2. Luật khoáng sản 3. Tiết kiệm 4. Hiệu quả II. Tự Luận Câu 1 - Cách đây 25 triệu năm - Địa hình được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng) - Quá trình hình thành các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên, các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long). - Quá trình mở rộng biển Đông và tạo các bề dầu khí ở thềm lục địa - Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất. -> Tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và đang còn tiếp diễn. - Thuận lợi: Câu 2 + Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng tạo điều kiện phát triển một nền kinh tế toàn diện + Hội nhập giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới - Khó khăn: + Đường biên giới trên đất liền dài, vùng biển rộng Khó khăn trong việc bảo vệ biên giới, chủ quyền (Giặc ngoại xâm thường xuyên dòm ngó xâm chiếm đất đai, hải đảo, vùng trời, vùng biển ) Trang | 2
  3. + Vùng có nhiều thiên tai: (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng biển ) Câu 3 Vẽ 2 biểu đồ hình tròn a - Vẽ đẹp chính xác, kí hiệu đầy đủ b - Có nhiều loại đất phù hợp với cây công nghiệp và trồng lúa - Khí hậu nóng ẩm quanh năm - Nguồn nước dồi dào - Nguồn lao động dồi dào và có truyền thống lâu đời ĐỀ SỐ 2. Câu 1: (1.0 điểm) Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á? Câu 2: (3.0 điểm) Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Câu 3: (2.0 điểm) Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Kể tên các thành phố trực thuộc trung ương? Câu 4: (4.0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân theo đầu người một số nước Đông Nam Á năm 2013 (đơn vị: USD) Quốc gia GDP/người Việt Nam 1 907 Ma-lai-xi-a 10 538 Xin-ga-po 55 182 Phi-lip-pin 2 765 Thái Lan 5 779 In-đô-nê-xi-a 3 475 Lào 1 661 Trang | 3
  4. Bru-nây 38 563 (Tổng cục thống kê năm 2013) Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/ người của 1 số quốc gia Đông Nam Á? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02 Câu Nội dung Điểm 1 Vì: Sự phát triển rừng liên quan mật thiết đến khí hậu. Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm vì thế cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm 1.0 chiếm diện tích đáng kể. 2 - Thuận lợi: + Biển nước ta giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh tạo điều kiện cho nước ta 0.5 phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải biển. 0.5 + Phát triển du lịch. 0.5 + Các khoáng sản dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu. 0.5 + Phát triển nghề muối. - Khó khăn: 0.5 + Thường xuyên có bão gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, hoạt động 0.5 sản xuất và đời sống nhân dân ven biển. + Thủy triều phức tạp. 3 - Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố. 1.0 - Các thành phố trực thuộc trung ương: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí 1.0 Minh, Cần Thơ. * Vẽ biểu đồ cột, gồm có: 3.0 - Trục dọc bên trái (trục tung) có đơn vị USD/người chia đúng tỉ lệ. - Trục ngang bên dưới (trục hoành) có đơn vị quốc gia 4 - Tên biểu đồ (Hs vẽ biểu đồ khác không cho điểm, nếu thiếu một trong các yêu cầu trừ 0,25điểm/nội dung) Trang | 4
  5. * Nhận xét: - GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á không đều nhau. 0.5 - Nước có GDP/người cao nhất là Xin-ga-po và Bru-nây. Quốc gia có 0.5 GDP/người thấp nhất là Việt Nam, Lào. ĐỀ SỐ 3. I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với: A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc. C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. Câu 2: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở: A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây? A. Bất đồng ngôn ngữ. B. Khác biệt về thể chế chính trị. C. Thiếu lao động trẻ. D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. Câu 4: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ? A. 14 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 16 vĩ độ. D. 17 vĩ độ. Trang | 5
  6. Câu 5: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì ở múi giờ thứ: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 6: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở: A. Lạng Sơn, Hà Giang. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Cao Bằng, Thái Nguyên. D. Quảng Ninh. Câu 7: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là: A. Vận động Calêđôni. B. Vận động Hecxini. C. Vận động Inđôxini. D. Vận động Himalaya. Câu 8: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay: A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng. B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển. C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển. D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 9: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23º23’ Bắc thuộc: A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang. C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng. D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang. Câu 10: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là: Trang | 6
  7. A. Nhiệt đới gió mùa. B. Cận nhiệt lục địa. C. Cận nhiệt gió mùa. D. Nhiệt đới khô. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (4,0 điểm) Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội? Câu 2: (1,0 điểm) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính, hình thể) và kiến thức đã học hãy nêu vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C C B C D D C B A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn: * Thuận lợi : - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, tài nguyên thiên nhiên đa dạng , phong phú 1 tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế toàn diện (4,0 ( nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ ) điểm) - Việt Nam có thể hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới . * Khó khăn : Trang | 7
  8. - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão , lụt , hạn hán, cháy rừng, sóng biển ) và chống ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc) * Thuận lợi: Vùng biển nước ta có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng, là điều kiện để phát triển kinh tế đất nước: + Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại. 2 + Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển (1,0 + Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh thuận lợi để phát triển nghề cá; khai thác và chế điểm) biến khoáng sản; du lịch biển đảo; giao thông vận tải biển *Khó khăn: Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: bão, triều cường, sạt lở bờ biển, sóng to Vị trí địa lí và giới hạn : * Tọa độ địa lí phần đất liền: - Điểm cực Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23o 23' B - Điểm cực Nam: xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, vĩ độ 8o 34' B - Điểm cực Tây: xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên , kinh độ 102o 10' Đ 3 - Điểm cực Đông: xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa, kinh độ 109o 24' Đ (2,0 * Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2. Các đảo xa nhất về phía đông của Việt Nam điểm) thuộc quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) Đặc điểm lãnh thổ: - Kéo dài chiều bắc – nam 1650 km. Nơi hẹp nhất chiều đông – tây chưa đầy 50 km (Quảng Bình). Bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới trên đất liền dài khoảng 4 600 km. - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và đông nam. Trên biển nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo.Trường Sa và Hoàng Sa là hai quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam ĐỀ SỐ 4. Trang | 8
  9. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm) (Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:) Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam không tiếp giáp quốc gia nào sau đây? A. Thái Lan. B. Trung Quốc. C. Lào. D. Cam-pu-chia. Câu 2: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu vào những năm A. 1945. B. 1975. C. 1986. D. 2000. Câu 3: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến? A. 11. B. 13. C. 15. D. 17. Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam? A. Nằm ở vị trí nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. D. Nằm ở vị trí ngoại chí tuyến, ảnh hưởng của gió mùa tây bắc. Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên D. Móng Cái đến Hà Tiên. Trang | 9
  10. Câu 6: Biển Đông thông với những đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 7: Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có trữ lượng A. nhỏ. B. vừa và nhỏ. C. lớn. D. rất lớn. Câu 8: Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu là nơi tập trung nhiều A. than đá. B. than bùn. C. dầu mỏ. D. crôm. Câu 9: Các mỏ than bùn chủ yếu tập trung ở A. đồng bằng Sông Hồng. B. đồng bằng Sông Cửu Long. C. vùng núi phía Bắc. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 10: Cho biết nhận định sau đây nói về điểm cực nào của tổ quốc? “ Nơi có vịnh Vân Phong - một trong những vịnh biển đẹp nhất Việt Nam”. A. Cực Bắc. B. Cực Tây. C. Cực Nam . D. Cực Đông. Câu 11: Trên bản đồ hành chính Việt Nam có bao nhiêu tỉnh thành ven biển? Trang | 10
  11. A. 27 . B. 28. C. 29. D. 30. Câu 12: Cho biết tỉnh thành nào sau đây vừa giáp biển vừa giáp Trung Quốc? A. Đà Nẵng. B. Hà Giang. C. Quảng Ninh. D. Thừa Thiên Huế. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (3,5 điểm) a. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? b. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi núi. Câu 2: (1,5 điểm) Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của nước ta năm 2015. (Đơn vị %) Ngành 2015 Nông nghiệp 17,00 Công nghiệp 43,27 Dịch vụ 39,73 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và nhận xét. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04 I. PHẦN TRĂC NGHIỆM (3,0 điểm) (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Trang | 11
  12. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A C C D D A B C B D C C II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? * Thuận lợi: - Tạo thuận lợi cho VN phát triển kinh tế toàn diện. - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và TG trong xu hướng quốc tế hoá và toàn cầu hoá nền kinh tế TG. 0,5 * Khó khăn 0,5 Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng biển ) và chống giặc ngoại xâm (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời tổ quốc ) 1 b. Địa hình nước ta chia thành những khu vực nào? Trình bày đặc điểm khu vực đồi (3,5đ) núi. * Các khu vực địa hình nước ta Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng 0,5 Địa hình bờ biển và thềm lục địa. 0,5 * Khu vực đồi núi 0,5 - Vùng núi Đông Bắc: nằm ở tả ngạn sông Hồng. Là vùng núi thấp, nổi bật với các dãy 0,5 núi hình cánh cung. Địa hình Cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và 0,5 hùng vĩ. - Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa SHồng và SCả. Hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng TB-ĐN. Trang | 12
  13. - Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ SCả tới dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh núi đâm ra sát biển. - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn. Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta. 2 - Do quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt thiếc, đá quý ) 0,5 (1,5đ) - Kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lượng quặng còn nhiều trong chất thải bỏ. 0,5 - Thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho khai 0,5 thác gặp nhiều khó khăn và đầu tư lãng phí Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 2015 và nhận xét. 3 - Vẽ biểu đồ hình tròn (bđ khác không cho điểm) 1,5 (2,0đ) (Yêu cầu: đúng, đủ thông tin. Nêu thiếu thông tin trừ 0,25đ/lỗi) 0,5 - Nhận xét: Cơ cấu GDP của nước ta không đồng đều (d/c) ĐỀ SỐ 5. I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. B. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it. Câu 2: Ở khu vực Đông Nam Á, rừng nhiệt đới ẩm thường xanh chiếm diện tích khá lớn vì: A. Ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu núi cao là phổ biến. B. Ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và mưa nhiều. C. Ở khu vực Đông Nam Á có địa hình đồng bằng là phổ biến. D. Ở khu vực Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Câu 3: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với: A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc. C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. Trang | 13
  14. Câu 4: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở: A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 5: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây? A. Bất đồng ngôn ngữ. B. Khác biệt về thể chế chính trị. C. Thiếu lao động trẻ. D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ? A. 14 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 16 vĩ độ. D. 17 vĩ độ. Câu 7: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120oĐ thì ở múi giờ thứ: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9. Câu 8: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở: A. Lạng Sơn, Hà Giang. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Cao Bằng, Thái Nguyên. D. Quảng Ninh. Câu 9: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là: A. Vận động Calêđôni. B. Vận động Hecxini. C. Vận động Inđôxini. D. Vận động Himalaya. Câu 10: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay: A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng. B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển. C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển. D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 11: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23o23’ Bắc thuộc: A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang. C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng. D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang. Trang | 14
  15. Câu 12: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là: A. Nhiệt đới gió mùa. B. Cận nhiệt lục địa. C. Cận nhiệt gió mùa. D. Nhiệt đới khô. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Câu 2: (2 điểm) Trình bày những thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á. Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc? Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và 2000 (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 Ngành Nông nghiệp 38.74 24.30 Công nghiệp 22.67 36.61 Dịch vụ 38.59 39.09 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và 2000? b. Nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn trên? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B B A C C B C D D C B A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Biển nước ta đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nước ta: *Thuận lợi: Vùng biển nước ta nhiều tài nguyên khoáng sản thuận lợi cho sự phát triển nhiều ngành kinh tế : - Khoáng sản có nhiều dầu khí, ti tan,muối thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến nguyên liệu, nhiên liệu. (0.5 điểm). Trang | 15
  16. - Hải sản phong phú :cá,tôm,cua,rong biển thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến thuỷ sản. (0.5 điểm). - Mặt biển có các tuyến đường giao thông trong và ngoài nước thuận lợi phát triển giao thông hàng hải. (0.5 điểm). - Nhiều phong cảnh đẹp,bãi tắm đẹp (Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Mũi Né, Nha Trang ) thuận lợi phát triển ngành du lịch biển (0.5 điểm). *Khó khăn: -Thiên tai thường xuyên xảy ra : bão , sóng lớn , triều cường . (0.5 điểm). - Nguồn lợi thuỷ sản có chiều hướng giảm sút . Môi trường một số vùng biển ven bờ bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và sinh hoạt . (0.5 điểm). Câu 2: (2 điểm) *Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi: - Các nước Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. (0.5 điểm). - Giảm tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp, tăng tỉ trọng đóng góp của công nghiệp và dịch vụ. (0.5 điểm). * Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc vì: Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nghành công nghiệp này ngày càng góp nhiều hơn và GDP của từng quốc gia Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. (1 điểm). Câu 3: (2 điểm) a. Vẽ biểu đồ: Trang | 16
  17. Nội dung chấm điểm: - Vẽ hai biểu đồ hình tròn có ghi tên biểu đồ. (0,25 điểm). - Vẽ đẹp chính xác, thẩm mĩ. (1 điểm). - Lập bảng chú giải. (0,25 điểm) b. Nhận xét: - Từ 1990 – 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm có sự thay đổi: (0,25 điểm). + Nông nghiệp: giảm nhanh 14,44%. Trang | 17
  18. + Công nghiệp: tăng nhanh 13,94%. + Dịch vụ: tăng không đáng kể 0,5%. => Điều đó chứng tỏ cơ cấu kinh tế của Việt Nam đang có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. (0,25 điểm). HẾT . Trang | 18