Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 4: Đỉnh núi nào dưới đây là đỉnh cao nhất của nước ta hiện nay? 
A. Phu Luông.            B. Phan-xi-păng.            C. PuTra.            D. Pu Si Cung. 
Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào dưới đây? 
A. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều. 
B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô. 
C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá. 
D. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc. 
Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long khai thác thuận lợi nào từ lũ? 
A. Bồi đắp phù sa            B. Ngập úng             C. Mở rộng diện tích            D. 
Dịch bệnh 
Câu 7: Chế độ mưa thất thường ảnh hưởng lớn nhất đến sông ngòi như 
thế nào? 
A. nhiều phù sa. 
B. chế dộ dòng chảy thất thường. 
C. tổng lượng nước lớn. 
D. nhiều đợt lũ trong năm. 
Câu 8: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra 
ngoài trời? 
A. Màu đỏ vàng 
B. Tác động của con người
pdf 23 trang Ánh Mai 15/03/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_co_d.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa Lí lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1) Phần trắc nghiệm Câu 1: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm những vùng nào? A. Vùng biển, các đảo, vùng trời B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời C. Vùng đất, vùng biển, các đảo D. Các đảo, vùng trời, vùng đất Câu 2: Vị trí địa lí của nước ta như thế nào? A. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. B. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. C. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới. D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. Câu 3: Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính khí hậu hải dương là nhờ biển Đông là: A. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp. B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.
  2. C. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín. D. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. Câu 4: Đỉnh núi nào dưới đây là đỉnh cao nhất của nước ta hiện nay? A. Phu Luông. B. Phan-xi-păng. C. PuTra. D. Pu Si Cung. Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào dưới đây? A. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều. B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô. C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá. D. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc. Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long khai thác thuận lợi nào từ lũ? A. Bồi đắp phù sa B. Ngập úng C. Mở rộng diện tích D. Dịch bệnh Câu 7: Chế độ mưa thất thường ảnh hưởng lớn nhất đến sông ngòi như thế nào? A. nhiều phù sa. B. chế dộ dòng chảy thất thường. C. tổng lượng nước lớn. D. nhiều đợt lũ trong năm. Câu 8: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời? A. Màu đỏ vàng B. Tác động của con người
  3. C. Khô cứng lại D. Ẩm ướt Câu 9: Nhóm cây hồi, dầu, trám có công dụng gì? A. cho bông, gỗ B. cho tinh dầu, nhựa C. cho giá trị kinh tế D. cho thực phẩm Câu 10: Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có những nét nổi bật nào? A. mùa hạ có gió phơn tây nam khô nóng B. có một mùa khô sâu sắc C. mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc D. có mưa bão kéo dài Phần tự luận Câu 1 (3 điểm). a) Nêu đặc điểm của đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. b) Giải thích vì sao thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta? Câu 2 (2 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ ở nước ta? Đáp án và Thang điểm I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm).
  4. Câu 1. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. Chọn: B. Câu 2. Nước ta có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á và rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. Chọn: A. Câu 3. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và có sự biến động theo mùa. Chọn: D. Câu 4. Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất của bán đảo Đông Dương. Chọn: B. Câu 5. Miền khí hậu phía Nam có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào với đặc điểm khí hậu là khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô tương phản sâu sắc. Chọn: D. Câu 6. Mùa lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gây ngập úng diện rộng nhưng lũ cũng mang lại nguồn tài đất phù sa màu mỡ lớn. Chọn: A. Câu 7. Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế dộ dòng chảy thất thường. Chọn: B. Câu 8. Khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời sẽ khô cứng lại. Đất bị xấu đi nhanh chống và không thể trồng trọt được.
  5. Chọn: C. Câu 9. Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám, Chọn: B. Câu 10. Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ là nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Chọn: C. II. TỰ LUẬN Câu 1. - Đặc điểm của ba đới khí hậu: + Nhiệt đới: Có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (0,75 điểm) + Ôn đới: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Các đợt khí nóng ở chí tuyến hoặc khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới gây ra các hiện tượng bất thường của khí hậu. (0,75 điểm) + Hàn đới: Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, giới hạn nằm khoảng từ hai vòng cực về phía hai cực. (0,5 điểm) - Thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta vì vị trí của thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân nằm ở 41°N (ở bán cầu Nam), giữa Bắc và Nam bán cầu có mùa ngược nhau, do đó thời kì vào mùa xuân năm mới của Niudilân và cũng là mùa hạ của nước ta. (1 điểm) Câu 2. (Mỗi ý 0.5 điểm)
  6. Đặc Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ điểm Giới hạn - Nằm ở tả ngạn sông Hồng - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Độ cao - Đồi núi thấp - Là vùng núi cao. Hướng - Có các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, - Gồm các dải núi chạy song song hướng núi Bắc Sơn, Đông Triều. tây bắc-đông nam. Cảnh - Địa hình cácxtơ với những hang động và - Địa hình cácxtơ với nhiều cảnh quan quan cảnh quan đẹp. đẹp. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa Lí lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 2) Phần trắc nghiệm Câu 1: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1987 B. 1988 C. 1985 D. 1986 Câu 2: Vùng đất của nước ta là vùng:
  7. A. phần được giới hạn bởi đường biên giới. B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. D. phần đất liền giáp biển. Câu 3: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là: A. Tây Nam và Đông Bắc B. Nam và Tây Nam C. Tây Bắc và Đông Nam D. Bắc và Đông Bắc Câu 4: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng địa hình nào của nước ta? A. Vùng Đông Bắc B. Vùng Tây Nam C. Vùng Trường Sơn Bắc. D. Vùng Tây Bắc. Câu 5: Khí hậu nước ta chia thành: A. Bốn mùa rõ rệt trong năm. B. Ba mùa rõ rệt trong năm. C. Hai mùa rõ rệt trong năm. D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa. Câu 6: Đặc điểm không đúng với gió mùa Tây Nam khi thổi vào nước ta? A. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ theo hướng đông nam.
  8. B. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam nước ta. C. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc. D. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam. Câu 7: Phần lớn sông ngòi Đông Bắc nước ta chảy theo hướng: A. Đông Nam – Tây Bắc. B. Vòng cung. C. Hướng Tây - Đông. D. Tây Bắc - Đông Nam. Câu 8: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa? A. 9 cửa B. 8 cửa C. 6 cửa D. 7 cửa Câu 9: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái: A. rừng thưa rụng lá B. rừng tre nứa C. rừng ngập mặn D. rừng ôn đới. Câu 10: Cảnh quan vùng núi ở nước ta thay đổi nhanh chóng theo: A. mùa B. qui luật đai cao C. vùng, miền D. vĩ độ. Phần tự luận Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông ở khu vực Đông Nam Á và giải thích vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
  9. Câu 2 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long? Đáp án và Thang điểm I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm) Câu 1. Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm 1986. Chọn: D. Câu 2. Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ, bao gồm toàn bộ phần lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia. Chọn: B. Câu 3. Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là hướng Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9) và hướng Đông Bắc (từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau). Chọn: A. Câu 4. Dãy Hoàng Liên Sơn được mệnh danh là nóc nhà của Đông Dương và là dãy núi cao nhất nước ta nằm ở vùng Tây Bắc. Chọn: D. Câu 5. Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa hạ có sự hoạt động của rõ mùa Tây Nam, mùa động có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Chọn: C. Câu 6. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh bengan thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam. Nửa đầu mùa hạ gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, giữa và cuối mùa hạ gây mưa lớn cho Toàn Quốc. Cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào vùng đồng bằng sông Hồng theo hướng Đông Nam.
  10. Chọn: C. Câu 7. Địa hình vùng Đông Bắc nước ta chạy theo hướng vòng cung nên sông ngòi ở Đông Bắc nước ta cùng có hướng chạy là hướng vòng cung. Một số con sông điển hình như sông Thái Bình, sông Kì Cùng, Chọn: B. Câu 8. Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng 9 cửa sông, đó là cửa Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đề và cửa Bát Xắc. Chọn: A. Câu 9. Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo. Chọn: C. Câu 10. Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao. Nhờ đó ở các vùng núi cao có thể phát triển các cây trồng cận nhiệt đới hoặc nghỉ mát, du lịch. Chọn: B. II. TỰ LUẬN Câu 1. * Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông: - Đặc điểm của gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực. (0,75 điểm) - Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xiabia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh. (0,75 điểm)
  11. - Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt hại về người và của. (0,5 điểm) * Giải thích sự khác nhau: Gió mùa mùa hạ, mùa đông có những đặc điểm khác nhau vì vị trí, nguồn gốc hình thành khác nhau: Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xibia thổi về vùng áp thấp Xích đạo. (1 điểm) Câu 2. Khác nhau (1,5 Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long điểm) - Diện tích 40.000 km2 - Diện tích 15.000 km2 - Có hệ thống đê điều, còn nhiều ô - Không có đê, có nhiều vùng trũng ngập trũng úng sâu và khó thoát nước - Những vùng trong đê không - Hằng năm vẫn được bồi đắp được bồi đắp hằng năm Giống nhau (0,5 - Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp điểm) - Chịu sự can thiệp của con người Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa Lí lớp 8
  12. Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 3) Phần trắc nghiệm Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào? A. Châu Á - Ấn Độ Dương. B. Châu Á - Thái Bình Dương. C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. D. Á – Âu, Thái Bình Dương Câu 2: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Sơn La. D. Hòa Bình. Câu 3: Vịnh biển nào ở tỉnh Quảng Ninh được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới? A. Vinh Nha Trang B. Vịnh Văn Phong C. Vịnh Hạ Long D. Vịnh Cam Ranh Câu 4: Ở miền Bắc nước ta có những đồng bằng lớn nào? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh. Câu 5: Ý nào sau đây là đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc nước ta? A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc. B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.
  13. C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá. D. Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều. Câu 6: Cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có hiện tượng nào dưới đây? A. Mưa tuyết B. Mưa phùn C. Mưa dông D. Mưa ngâu Câu 7: Trong số các sông dưới đây sông nào không chảy theo hướng vòng cung? A. Sông Cầu, sông Thương B. Sông Lục Nam C. Sông Mã, sông Cả D. Sông Lô, sông Gâm Câu 8: Các loại cây lương thực phù hợp với loại đất nào? A. Phù sa B. Feralit C. Đất badan D. Đất xám Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia nào dưới đây? A. Ba Vì B. Bạch Mã C. Ba Bể D. Cúc Phương Câu 10: Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta là: A. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ B. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ C. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải D. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải Phần tự luận
  14. Câu 1 (2 điểm). Em hãy cho biết các nước ASEAN có nhũng thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Câu 2 (3 điểm). a) Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt? b) Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào? Đáp án và Thang điểm I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm) Câu 1. Việt Nam thuộc châu Á và tiếp giáp với biển Thái Bình Dương ở phía Đông. Chọn: B. Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. Chọn: B. Câu 3. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh. Chọn: C. Câu 4. Ở miền Bắc nước ta có Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng lớn nhất. Ngoài ra còn có một dải đồng bằng nhỏ hẹp dọc ven biển từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế. Chọn: A. Câu 5. Miền khí hậu phía Bắc có giới hạn từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra với có đặc điểm khí hậu là mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
  15. Chọn: D. Câu 6. Do nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên tiết trời của miền Bắc vào đầu mùa đông se lạnh, khô và cuối đông thường ẩm, mưa phùn. Chọn: B. Câu 7. Các con sông ở Việt Nam chạy theo hướng vòng cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Lô, sông Gâm, Chọn: C. Câu 8. Đất phù sa là đất có độ mùn cao, giàu dinh dưỡng rất thích hợp trồng các loại cây lương thực, đặc biệt là lúa nước. Chọn: A. Câu 9. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia Cúc Phương ở tỉnh Ninh Bình. Chọn: D. Câu 10. Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ. Chọn: B. II. TỰ LUẬN Câu 1. - Các nước ASEAN có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế, cũng như thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia. Ba nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế Xigiôri từ năm 1989. (0,5 điểm) - Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước, xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Campuchia, Thái Lan, Malaixia và Xingapo; từ
  16. Mianma qua Lào tới Việt Nam. Xây dựng hành lang kinh tế Đông Tây với các quốc gia: Mianma, Thái Lan, Lào, Việt Nam. (0,5 điểm) - Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, việc khai thác các nguồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn nhân lực cũng đòi hỏi các nước ASEAN phải có sự hợp tác. (0,5 điểm) - Phối hợp cùng nhau bảo vệ và khai thác nguồn lợi sông Mê Công. Hợp tác trong khai thác nguồn lợi thềm lục địa và Biển Đông. (0,5 điểm) Câu 2. a) Một số biện pháp khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ - Xây các hồ chứa nước: Thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: Hồ Hòa Bình trên sông Đà). (1 điểm) - Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long: (1 điểm) + Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch. + Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng. + Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế. b) Các con sông - Hà Nội: Nằm trên bờ sông Hồng. (0,25 điểm) - Đà Nẵng: Nằm trên bờ sông Hàn. (0,25 điểm) - TP. Hồ Chí Minh: Nằm trên bờ sông Sài Gòn. (0,25 điểm) - Cần Thơ: Nằm trên bờ sông Hậu Giang. (0,25 điểm) . Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2
  17. Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa Lí lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 4) Phần trắc nghiệm Câu 1: Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế nào trong các tổ chức quốc tế dưới đây? A. EU B. OPEC C. ASEAN D. NAFTA Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta? A. Quảng Ninh B. Quảng Bình C. Đà Nẵng D. Khánh Hòa Câu 3: Khoáng sản nào dưới đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta hiện nay? A. cát. B. dầu khí. C. muối. D. sa khoáng. Câu 4: Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là: A. Có nhiều nhánh núi nằm ngang. B. Vùng núi thấp. C. Có hai sườn không đối xứng D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam. Câu 5: Biển Đông có khí hậu mang tính chất nào? A. Nhiệt đới hải dương. B. Nhiệt đới địa trung hải. C. Nhiệt đới gió mùa.
  18. D. Nhiệt đới ẩm. Câu 6: Ở nước ta thời gian mùa đông diễn ra khoảng từ: A. Từ tháng 12 đến tháng 5. B. Từ tháng 11 đến tháng 4. C. Từ tháng 5 đến tháng 10. D. Từ tháng 10 đến tháng 3. Câu 7: Các sông có lũ vào các tháng 9 đến tháng 12 là sông ở khu vực nào? A. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Khu vực Đông Bắc. C. Trung Bộ, Đông Trường Sơn. D. Khu vực Tây Bắc. Câu 8: Hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là: A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Công C. Sông Hồng D. Sông Mã Câu 9: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng nào? A. vùng đồi núi B. vùng đồng bằng C. vùng nóng ẩm D. vùng khô hạn Câu 10: Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm: A. Giảm đi sự đa dạng của thế giới sinh vật B. Giảm đi sự tính đa dạng, phức tạp của tự nhiên C. Tăng thêm tính đa dạng, phức tạp
  19. D. Tăng thêm các thiên tai thiên nhiên Phần tự luận Câu 1 (3 điểm). Dựa vào bảng số liệu: a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên? Lãnh thổ Lúa (triệu Mía (triệu Cà phê (nghìn Lợn (triệu Trâu (triệu tấn) tấn) tấn) con) con) Đông Nam 157 129 1 400 57 15 Á Châu Á 427 547 1 800 536 160 Thế giới 599 1 278 7 300 908 165 Câu 2 (2 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của biển Đông đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? Đáp án và Thang điểm I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm) Câu 1. Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (tên viết tắt tiếng anh là ASEAN). Chọn: C. Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa). Chọn: C.
  20. Câu 3. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là dầu khí. Hai bể lớn nhất hiện nay là bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long. Chọn: B. Câu 4. Trường Sơn Bắc là vùng núi thấp, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với hai sường không đối xứng và có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ. Chọn: D. Câu 5. Nhờ Biển Đông là một vùng biển rộng lớn, kín và ấm nên khí hậu Biển Đông của Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương. Chọn: A. Câu 6. Mùa gió Đông Bắc ở nước ta diễn ra vào khoảng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và gây ra một mùa đông lạnh giá ở miền Bắc. Chọn: B. Câu 7. Các sông ở Trung Bộ, Đông Trường Sơn có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng mưa nhiều ở khu vực này. Chọn: C. Câu 8. Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á. Chiều dài dòng chính là 4300km, chảy qua 6 quốc gia (Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam). Chọn: B. Câu 9. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, Chọn: A. Câu 10. Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm tăng thêm tính đa dạng, phức tạp của toàn bộ cảnh quan tự nhiên Việt Nam.
  21. Chọn: C. II. TỰ LUẬN Câu 1. a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: (1 điểm) + Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%). + Áp dụng công thức trên ta có: TSPTlúa Đông Nam Á = 157/(157+427)x100 = 26,2%. + Tương tự như trên, ta được bảng sau: Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%) Lãnh thổ Lúa Cà phê Đông Nam Á 26,2 19,2 Châu Á 71,3 24,7 Các vùng khác 2,5 26,1 - Vẽ biểu đồ (1 điểm)
  22. b) Nhận xét và giải thích - Nhận xét (0,5 điểm) + Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%). + Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%). - Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển. (0,5 điểm) Câu 2. - Thuận lợi: (1 điểm)
  23. + Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển. + Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch. + Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu. + Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối. - Khó khăn: (1 điểm) + Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển. + Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông. + Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển. + Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung,