Đề kiểm tra cuối học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1(0,25 điểm): A-pa-tit là loại khoáng sản quý chỉ có duy nhất một mỏ thuộc tỉnh nào sau đây ở nước ta?
A. Cao Bằng C. Lâm Đồng
B. Quảng Ninh D. Lào Cai
Câu 2(0,25 điểm): Mỏ than lớn nhất ở nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Sơn La C. Thanh Hoá
B. Quảng Ninh D. Đà Nẵng
Câu 3(0,25 điểm): Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?
A. 1967 C. 1995
B. 1984 D. 1999
Câu 4(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km?
A. 1500 C. 2360
B. 2000 D. 2500
Câu 5(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu loài và phân loài động vật?
A. 5500 C. 10.600.
B. 6900 D. 11.200
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2022_2023_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm)
- PHÒNG GD VÀ ĐT . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN T T TL Cấp độ thấp Cấp độ cao K L N TN TL T TL Q K KQ N Chủ đề Q K Q CHỦ ĐỀ . - 1: Biết năm gia Hiểu nhập ASEAN được nh÷ng Khu vực của Việt Nam vào năm nào? thuËn lîi Đông Nam vµ khã Á kh¨n cña ViÖt Nam khi trë thµnh thµnh viªn cña ASEAN Số câu:2 Số câu:1 Số câu : Số câu:2 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 2,25 0,25 Số 2,25 Tỉ Tỉlệ:2,5% điểm: 2 Tỉ lệ:22,5% Tỉ lệ: lệ:2,25% 20%
- Biết được Chứng Vận dụng Chủ đề 2: nước ta có bao minh được kiến thức Địa lí Việt nhiêu con sông rằng nước so sánh ba Nam dài trên 10km, ta có nhóm đất nước ta có bao nguồn tài chính ở nhiêu loài và nguyên nước ta về phân loài động khoáng đặc tính, vật. sản phong sự phân bố Đồng bằng lớn phú, đa và giá trị nhất nước ta là dạng. Nêu sử dụng. Đồng bằng được một Liên hệ sông Cửu số nguyên đượcbản nhân làm thân: Kể Long. Việt cạn kiệt được tên Nam nằm nhanh loại đất trong miền khí chóng chính ở nguồn tài tỉnh Tuyên hậu nào. Biết nguyên Quang và được vị trí địa khoáng cho biết lí nước ta thể sản ở nước loại đất ta . này thích hiện qua các hợp trồng điểm cực Bắc, các loại Nam, Tây, cây trồng Đông và các gì? đặc điểm về vị trí địa lí địa hình, đất đai, khí hậu, khoáng sản của Việt Nam Số câu: 7 Số câu:15 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 17 Số Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm:7,75 3,75 2 2 điểm:7,75 Tỉlệ: Tỉlệ: 37,5% Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 77,5% 20% 20% 77,5% Tổng số Số câu:16 Số câu:1 Số câu:2 Số câu:19 câu:19 Số điểm:4 Số điểm:2 Số điểm:4 Số Số Tỉ lệ:40% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:40% điểm:10 điểm:10 Tỉ Tỉ lệ:100% lệ:100%
- II.ĐỀ BÀI: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau( từ câu 1 đến câu 16- mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1(0,25 điểm): A-pa-tit là loại khoáng sản quý chỉ có duy nhất một mỏ thuộc tỉnh nào sau đây ở nước ta? A. Cao Bằng C. Lâm Đồng B. Quảng Ninh D. Lào Cai Câu 2(0,25 điểm): Mỏ than lớn nhất ở nước ta thuộc tỉnh nào sau đây? A. Sơn La C. Thanh Hoá B. Quảng Ninh D. Đà Nẵng Câu 3(0,25 điểm): Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? A. 1967 C. 1995 B. 1984 D. 1999 Câu 4(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km? A. 1500 C. 2360 B. 2000 D. 2500 Câu 5(0,25 điểm): Theo thống kê, nước ta có bao nhiêu loài và phân loài động vật? A. 5500 C. 10.600. B. 6900 D. 11.200 Câu 6(0,25 điểm): Đồng bằng lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng Thanh Hóa. Câu 7(0,25 điểm): Việt Nam nằm trong miền khí hậu nào? A. Xích đạo C. Ôn đới B. Nhiệt đới gió mùa D. Cận cực Câu 8(0,25 điểm): Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở đâu? A. Lũng Cú,Đồng Văn- Hà Giang C. Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau B. Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà D. Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên Câu 9(0,25 điểm): Điểm cực Nam của Việt Nam nằm ở vĩ độ nào? A. 220 22'B C. 230 23'B B. 120 40'B D. 80 34'B Câu 10(0,25 điểm): Việt Nam gắn liền với đại dương nào? A. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương D. Bắc Băng Dương Câu 11(0,25 điểm): Việt Nam có đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài bao nhiêu km? A. 1650 km C. 4600km B. 2700km D. 3260km Câu 12(0,25 điểm): Lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? A. 7 C. 10 B. 9 D. 12 Câu 13(0,25 điểm): Quần đảo xa nhất của Việt Nam thuộc tỉnh(thành phố) nào? A. Kiên Giang C. Đà Nẵng
- B. Cà Mau D. Khánh Hoà Câu 14(0,25 điểm): Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là đỉnh núi nào? A. Phan- xi -păng C. Pu Đen Đinh B. Ngọc Linh D. Pu Sam Sao Câu 15(0,25 điểm): Sông ngòi ngắn và dốc có lũ vào thu đông là đặc điểm của sông ngòi vùng nào ở nước ta? A. Nam Bộ C. Trung Bộ B. Bắc Bộ D. Hệ thống sông ở Tây Nguyên Câu 16(0,25 điểm): Nhóm đất chiếm 24% diện tích đất tự nhiên ở nước ta, có đặc tính tơi xốp và giữ nước tốt là loại đất nào? A. Phù sa C. Feralit đồi núi thấp B. Đất mùn núi cao D. Đất mặn ven biển PHẦN II: TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 17(2 điểm): Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng? Hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta? Câu 18 (2 điểm) : H·y cho biÕt nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n cña ViÖt Nam khi trë thµnh thµnh viªn cña ASEAN? Câu 19 (2điểm) : Hãy so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng? Kể tên loại đất chính ở tỉnh Tuyên Quang và cho biết loại đất này thích hợp trồng các loại cây trồng gì? III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). Câu 1 đến câu 16: (4 điểm- Mỗi ý đúng 0,25 điểm). C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D B A C D A B A D B D A D A C A Phần II: Tự luận: (6 điểm). Câu 17(2điểm) : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng: 1 điểm - Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Ngành địa chất Việt Nam đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau. , trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác như:Than( Quảng Ninh), dầu khí( Bà Rịa – Vũng Tàu), A-pa-tit(Lào Cai),sắt(Hà Giang, Việt Trì, Sơn La, Thạch Khê- Hà Tĩnh), Crôm((Thanh Hoá), Đồng( Lào Cai, Sơn La), Thiếc( Sơn Dương, Cao Bằng,Thanh Hoá), Bô xit( Thái Nguyên, Lâm Đồng). - Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ với nhiều phân loại khác nhau như: Kim loại, Phi kim loại, Đất hiếm, đá quý, cát thuỷ tinh .
- *Hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta: 1 điểm - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được. Vì vậy dù nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng nhưng hiện nay, một số khoáng sản của nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt do các nguyên nhân sau đây: +Do việc khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng của nước ta như: vùng mỏ Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu .còn lãng phí, với trình độ khoa học kỹ thuật còn lạc hậu, manh mún. + Do ý thức của con người trong quá trình khai thác, sử dụng chưa tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. +Sự quản lí lỏng lẻo, chưa chặt chẽ của các nhà quản lí tài nguyên khoáng sản, không những bị thất thoát nhiều tài nguyên khoáng sản do khai thác trộm, không đúng quy đinh của Luật khoáng sản của Nhà nước ta mà còn gây nhiều hậu quả xấu đến môi trường. Câu 18 (2điểm) : Những thuận lợi và khó khăn khi trở thành thành viên của ASEAN: * Thuận lợi :( 1 điểm) - Tốc dộ mậu dịch tăng rõ từ 1990 đến nay(26,8%) -Xuất khẩu gạo được mở rộng thị trường . - Nhập khẩu xăng, dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử .được tăng sản lượng và mở rộng thị trường. -Dự án hành lang Đông- Tây giúp nước ta có nhiều thị trường không những trong vùng Đông Nam Á mà còn mở rộng ra các nước khác trong khu vực Thái Bình Dương. -Quan hệ về thể thao, văn hoá . giữa nước ta và các nước bạn trong ASEAN ngày càng được mở rộng hơn. *Khó khăn:( 1 điểm) - Sự chênh lệch về trình độ kinh tế giữa các quốc gia trong ASEAN. -Sự khác biệt về chế độ chính trị, sự bất đồng ngôn ngữ .gây những khó khăn , trở ngại lớn đối với nước ta khi gia nhập ASEAN. Câu 19 (2 điểm) : Hãy so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng(1,5 điểm): Nhóm đất Đặc tính Các loại đất Phân bố Giá trị sử dụng chung - chứa ít mùn, - Đá mẹ là -Phía Bắc - Trồng cây công nhiều sét, đá vôi. -Đông Nam Bộ nghiệp nhiệt đới. Feralit nhiều hợp chất - Đá mẹ là và Tây Nguyên (65%) nhôm ->có đá badan. màu đỏ vàng. - Dễ bị kết vón Đất mùn - Xốp, giàu - Mùn thô, -Địa hình núi - Phát triển lâm nghiệp. núi cao mùn, màu đen, mùn than cao trên (11%) nâu. trên núi 2000m(Hoàng
- Liên Sơn) - Tơi xốp, ít - Phù sa - Các đồng - Lúa nước Đất phù chua, giàu sông bằng sông -Hoa màu sa mùn. - Phù sa biển Hồng, Đồng (24%) - Dễ canh tác bằng sông Cửu Long *Kể tên loại đất chính ở tỉnh Tuyên Quang và cho biết loại đất này thích hợp trồng các loại cây trồng gì?Cho ví dụ?(0,5 điểm) -Loại đất chính ở tỉnh Tuyên Quang: Feralit đỏ vàng.Loại đất này thích hợp trồng các loại cây công nghiệp và cây ăn quả và cây khác. Ví dụ : + Cây công nghiệp:Chè( Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên, Na Hang), Mía(Sơn Dương), Lạc(Chiêm Hoá, Yên Sơn) + Cây ăn quả:Cam( Hàm Yên), Bưởi(Yên Sơn) +Cây khác: Ngô( Yên Sơn, Na Hang), cây lấy gỗ(Lâm Bình, Na Hang.)