Đề kiểm tra cuối học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

Câu 1. Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong trường hợp nào dưới đây?

A. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng tới vỏ bóng đèn.

B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp.

C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất.

D. Sự truyền nhiệt từ nước nóng trong cốc đến thành cốc.

Câu 2. Khi sử dụng máy cơ đơn giản thì loại máy nào cho ta lợi về công?

A. Ròng rọc động. B. Đòn bẩy.

C. Mặt phẳng nghiêng. D. Không loại máy cơ đơn giản nào.

Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về phân tử, nguyên tử ?

A. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.

B. Các phân tử, nguyên tử liên kết với nhau thành khối, không có khoảng cách.

C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D. Phân tử, nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé.

Câu 4. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng từ 200C lên 500C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.

A. 5700kJ. B. 57kJ. C. 570kJ. D. 5,7kJ.

Câu 5. Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K có nghĩa là gì?

A. 1kg rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là 2500J.

B. Để nâng 1kg rượu tăng thêm 10C ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J.

C. Nhiệt lượng có trong 1kg chất ấy ở nhiệt độ bình thường.

D. Để nâng 1kg rượu lên nhiệt độ bay hơi ta cần phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng 2500J.

docx 2 trang Lưu Chiến 12/07/2024 620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: VẬT LÍ 8 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: ./04/2023 Mã đề: 801 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất và tô vào phiếu làm bài. Câu 1. Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong trường hợp nào dưới đây? A. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng tới vỏ bóng đèn. B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp. C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất. D. Sự truyền nhiệt từ nước nóng trong cốc đến thành cốc. Câu 2. Khi sử dụng máy cơ đơn giản thì loại máy nào cho ta lợi về công? A. Ròng rọc động. B. Đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Không loại máy cơ đơn giản nào. Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng về phân tử, nguyên tử ? A. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. B. Các phân tử, nguyên tử liên kết với nhau thành khối, không có khoảng cách. C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Phân tử, nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé. Câu 4. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng từ 20 0C lên 500C là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. A. 5700kJ. B. 57kJ. C. 570kJ. D. 5,7kJ. Câu 5. Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K có nghĩa là gì? A. 1kg rượu bị đông đặc thì giải phóng nhiệt lượng là 2500J. B. Để nâng 1kg rượu tăng thêm 10C ta cần cung cấp cho nó nhiệt lượng là 2500J. C. Nhiệt lượng có trong 1kg chất ấy ở nhiệt độ bình thường. D. Để nâng 1kg rượu lên nhiệt độ bay hơi ta cần phải cung cấp cho nó một nhiệt lượng 2500J. Câu 6. Một lò xo bị nén lại, cơ năng của lò xo ở dạng nào? A. Thế năng đàn hồi. B. Một dạng năng lượng khác. C. Động năng. D. Thế năng trọng trường. Câu 7. Các xoong, nồi thường làm bằng kim loại vì kim loại có tính chất: A. Sáng chói. B. Dẫn nhiệt tốt. C. Dễ chế tạo. D. Chắc chắn. Câu 8. Các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh hay chậm không làm ảnh hưởng đến A. nhiệt độ của vật. B. vận tốc của vật. C. nhiệt năng của vật. D. thể tích của vật. Câu 9. Câu nào dưới đây so sánh dẫn nhiệt và đối lưu là đúng? A. Dẫn nhiệt xảy ra trong môi trường nào thì đối lưu cũng có thể xảy ra trong môi trường đó. B. Dẫn nhiệt là quá trình truyền nhiệt, đối lưu không phải là quá trình truyền nhiệt. C. Trong nước, dẫn nhiệt xảy ra nhanh hơn đối lưu. D. Cả dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí. Câu 10. Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn nào dưới đây là đúng? A. Nhôm, không khí, nước. B. Nhôm, nước, không khí. C. Không khí, nước, nhôm. D. Không khí, nhôm, nước.
  2. Câu 11. Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì A. có sự thực hiện công. B. có sự truyền nhiệt. C. có sự dẫn nhiệt. D. có sự đối lưu. Câu 12. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, sau khi được cung cấp nhiệt lượng 12,6kJ, nước tăng từ nhiệt độ 100C lên đến 150C. Khối lượng của nước là: A. 0,6g. B. 6kg. C. 60g. D. 600g. Câu 13. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự đối lưu? A. Không khí trong phòng kín bật điều hòa. B. Các dòng sông chảy ra biển. C. Các dòng hải lưu trong đại dương. D. Gió mùa. Câu 14. Ngăn đá tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng A. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. B. dẫn nhiệt. C. đối lưu. D. bức xạ nhiệt. Câu 15. Quả táo ở trên cây, năng lượng của quả táo là: A. Động năng. B. Thế năng đàn hồi. C. Thế năng trọng trường. D. Bằng không. Câu 16. Một người công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, để khuân mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J, công suất của người công nhân là : A. 70W. B. 100W. C. 80W. D. 90W. Câu 17. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào nước lạnh. Vật nào tỏa nhiệt? Vật nào thu nhiệt? A. Đồng và nước cùng tỏa nhiệt. B. Đồng và nước cùng thu nhiệt. C. Đồng thu nhiệt, nước tỏa nhiệt. D. Đồng tỏa nhiệt, nước thu nhiệt. Câu 18. Một vật nhiệt năng là 200J. Sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà nó nhận được là bao nhiêu? A. 600J. B. 200J. C. 50J. D. 100J. Câu 19. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: A. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. B. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. C. Giảm ma sát với không khí. D. Giảm sự dẫn nhiệt. Câu 20. Trong thí nghiệm của Brown, tại sao các hạt phấn hoa chuyển động? A. Chỉ là do các hạt phấn hoa tự chuyển động. B. Do giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. C. Do giữa các phân tử nước có khoảng cách. D. Do các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (2 điểm): Vì sao về mùa lạnh, khi đặt tay lên một vật bằng sắt ta thấy buốt hơn khi đặt tay lên một vật bằng gỗ? Có phải nhiệt độ của sắt lúc ấy thấp hơn nhiệt độ của gỗ không? Câu 2 (2 điểm): Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 20oC sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và công suất của búa. Lấy nhiệt rung riêng của thép là 460J/kg.K. Câu 3 (1 điểm): Người ta sử dụng một cần cẩu có công suất là 10kW để kéo một vật có khối lượng 1000kg lên cao 10m. Biết hiệu suất của cần cẩu là 80%. Vậy cẩu cần bao nhiêu thời gian để kéo vật lên? Chúc các em làm bài tốt!