Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 9: Sự cháy là
A. sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
B. sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
C. sự oxi hóa nhưng không tỏa nhiệt.
D. sự oxi hóa nhưng không phát sáng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.
C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất
D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (Kim loại, phi kim) và hợp chất.
Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là đúng: Không khí là
A. một chất     B. một đơn chất
C. một hợp chất                       D. một hỗn hợp
Câu 12: Hỗn hợp của hiđro với oxi  nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là
A. 1:1                     B. 3:1          
C. 2:1                 D. 4:1
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm…).
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.
C. 21% khí oxi, 78%khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm…).
D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% nitơ.
doc 6 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_2023_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2022 – 2023 Môn: Hóa học, Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có 02 trang, 19 câu Học sinh làm cả phần trắc nghiệm và tự luận vào tờ giấy thi, ghi rõ mã đề thi vào bên cạnh từ Bài làm trên tờ giấy thi. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm, mỗi câu 0,25 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi? A. Khí O2 nặng hơn khôngkhí B. Khí O2 là khí không mùi. C. Khí O2 dễ hoà tan trongnước. D. Khí O2 nhẹ hơn không khí Câu 2: Hai chất khí nhẹ hơn không khí là A. H2 và N2 B. H2 và CO2 C. H2 và O2 D. H2 và SO2 Câu 3: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là A. CO2, SO2, Na2O, B. CaO, CO2, SO2 C. SO2, SO3, P2O5 D. CO2, P2O5, Fe2O3 Câu 4: Công thức hóa học điphotpho pentaoxit là: A. P2O5 B. P2O3 C. PO D. P5O2. Câu 5: Đâu là phản ứng hóa hợp trong các phản ứng hoá học sau? t0 A. MgCO3  MgO + CO2 B. H2O + SO2 H2SO3 C. 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O D. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2  Câu 6: Cho những chất sau: CaO, Mg(OH)2, Na2O, CuO, KOH, H3PO4 những chất là oxit? A. CaO, Na2O, KOH, CuO B. Mg(OH)2, KOH, H3PO4 C. CaO, Na2O, CuO D. CuO, KOH, H3PO4 Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế từ nguyên liệu nào? A. KMnO4 hoặc KClO3 B. KMnO4 hoặc KCl C. Không khí hoặc nước D. Không khí hoặc KMnO4 Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?
  2. A. CuO + H2 Cu + H2O B. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. Ca(HCO3)2 CaCO3+CO2+H2O Câu 9: Sự cháy là A. sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng B. sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. C. sự oxi hóa nhưng không tỏa nhiệt. D. sự oxi hóa nhưng không phát sáng. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. B. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí. C. Khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất D. Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tác dụng được với nhiều đơn chất (Kim loại, phi kim) và hợp chất. Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là đúng: Không khí là A. một chất B. một đơn chất C. một hợp chất D. một hỗn hợp Câu 12: Hỗn hợp của hiđro với oxi nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là A. 1:1 B. 3:1 C. 2:1 D. 4:1 Câu 13: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần theo thể tích của không khí: A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm ). B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. C. 21% khí oxi, 78%khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm ). D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% nitơ. Câu 14: Cho các chất sau: HCl, CaO, Mg, S, O2, NaOH, Fe. Các chất dùng để điều chế khí H2 là: A. HCl, CaO. B. Mg, NaOH, Fe. C. HCl, S, O2. D. HCl, Mg, Fe. Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là: A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu B. 2KClO3 2KCl + 3O2 C. 3Fe + 2O2 Fe3O4 D. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 Câu 16: Khí Hiđro được dùng để nạp vào khinh khí cầu vì:
  3. A. khí H2 là đơn chất. B. khí H 2 là khí nhẹ nhất. C. khí H2 khi cháy tỏa nhiều nhiệt. D. khí H2 ít tan trong nước. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: t0 a . C4H10 + O2  + t0 b. Fe +  Fe3O4 t0 c. H2 + O2  t0 d. Al + O2  Câu 18 : (1 điểm) Hãy giải thích hiện tượng sau: Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy? Câu 19: (3 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (vừa đủ). a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)? b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol? Cho biết: Cu = 64; Zn = 65; O = 16; Hết
  4. TRƯỜNG THCS THỊ . ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn Hóa học, Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang Hướng dẫn chung: Chú ý: - Học sinh có thể giải theo những cách khác nhau, nếu đúng thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa ứng với phần đó. I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Đáp án các mã đề Điểm Câu Câu 1 A 0.25 Câu 2 A 0,25 Câu 3 C 0,25 Câu 4 A 0,25 Câu 5 B 0,25 Câu 6 C 0,25 Câu 7 A 0,25 Câu 8 D 0,25 Câu 9 B 0,25 Câu 10 D 0,25 Câu 11 D 0,25 Câu 12 C 0,25 Câu 13 C 0,25 Câu 14 D 0,25 Câu 15 A 0,25 Câu 16 B 0,25 II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: t0 a . C4H10 + O2  + t0 b. Fe +  Fe3O4 t0 c. H2 + O2  t0 d. Al + O2  Ý Nội dung đáp án Điểm a t0 0,5 2C4H10 + 13O2  8CO2 + 10H2O b t0 0,5 3Fe+ 2O2  Fe3O4 c t0 0,5 2H2 + O2  2H2O 0,5
  5. d t0 0,5 4Al + 3O2  2Al2O3 Câu 18: (1 điểm) Hãy giải thích hiện tượng sau: Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy? Ý Nội dung Điểm Khi quạt gió vào bếp củi vừa bị tắt, lửa sẽ bùng cháy 0,5 Do lượng oxi tăng lên sự cháy diễn ra mạnh hơn và lửa sẽ 0,5 bùng cháy. Câu 19: (3 điểm) Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (vừa đủ). a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)? b. Nếu dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol? Cho biết: Cu = 64; Zn = 65; O = 16; Ý Nội dung đáp án Điểm a số mol của Zn là: nZn = 13: 65 = 0,2 mol 0,5 Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2 0,5 0,2 mol 0, 2 mol 0,5 Thể tích khí H2 là: 0,2 x 22,4 = 4,48 (lit) 0,5 b 0 0,5 H + CuO t Cu + H O 2 2 0,25 Ta có số mol CuO = 0,15mol < 0,2 mol H 2 0,25 Suy ra H2 còn dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol) * Lưu ý - Phương trình hoá học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm của phương trình đó - Có thể giải bài tập bằng nhiều phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính điểm tối đa. Trong khi tính toán, nếu nhầm lẫn một phần nào đó dẫn đến kết quả sai thì trừ đi số điểm dành cho phần sai đó theo hướng dẫn. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các phần tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó. Hết