Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đông Quang (Có đáp án)

Câu 1. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là

A. 331.212. km2. B. 331.213. km2.

C. 331.214. km2. D. 331.215. km2.

Câu 2. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh

A. Lào Cai. B. Hà Giang.

C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn.

Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam?

A. 55. B. 65. C. 75. D. 85.

Câu 4. Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi

A. thấp. B. trung bình. C. khá cao. D. cao.

Câu 5. Dãy núi cao nhất nước ta là

A. Pu Sam Sao. B. Pu Đen Đinh.

C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn Bắc.

Câu 6. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là

A. đồi núi. B. đồng bằng.

C. đồi trung du. D. bán bình nguyên.

Câu 7. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông

A. sông Đà và sông Mã. B. sông Đà và sông Cả.

C. sông Hồng và sông Mã. D. sông Hồng và sông Cả.

Câu 8. Địa hình nước ta có hai hướng chủ yếu là

A. vòng cung và tây-đông.

B. tây-đông và bắc – nam.

C. tây bắc- đông nam và tây-đông

D. tây bắc- đông nam và vòng cung.

docx 6 trang Lưu Chiến 08/07/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đông Quang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Đông Quang (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT BA VÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG QUANG Phân môn: Địa lí 8 Năm học: 2022-2023 Thời gian làm bài 45 phút Mức độ nhận thức Tổng Chương/ Thông % điểm TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Vận dụng chủ đề hiểu (TNKQ) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 Đặc điểm vị – Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ trí địa lí và – Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự 1 5%-20% phạm vi lãnh hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam 2 TN TL*(1,5đ) thổ Việt Nam (0,5đ) 2 Đặc điểm địa – Đặc điểm chung của địa hình hình và – Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa khoáng sản hình Việt Nam. 6 TN 1 – Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai 1 TL(1,5đ) 30%- (1,5đ) TL*(1,5đ) 45% thác kinh tế – Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu Số câu 8 TN 1 TL 1 TL 10
  2. Tỉ lệ 20% 15% 15% 50%
  3. PHÒNG GD & ĐT BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG QUANG Phân môn: Địa lí 8 Năm học: 2022-2023 Thời gian làm bài 45 phút Mức độ đánh giá Tổng Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn vị kiến % điểm TT chủ đề thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (TNKQ) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 Đặc điểm – Đặc điểm vị trí địa lí và Nhận biết vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. và phạm vi – Ảnh hưởng của vị trí lãnh thổ Thông hiểu 5%- địa lí và phạm vi lãnh thổ 1 TL*(1,5đ) Việt Nam - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí 2 TN (0,5đ) 20% đối với sự hình thành đặc địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự điểm địa lí tự nhiên Việt hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Nam Việt Nam. 2 Đặc điểm – Đặc điểm chung của Nhận biết địa hình và địa hình - Trình bày được một trong những đặc khoáng sản – Các khu vực địa hình. điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Việt Nam. 30%- Đặc điểm cơ bản của Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; 6 TN (1,5đ) 1 TL*(1,5đ) 1 TL(1,5đ) 45% từng khu vực địa hình Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm – Ảnh hưởng của địa gió mùa; Chịu tác động của con người. hình đối với sự phân hoá
  4. tự nhiên và khai thác - Trình bày được đặc điểm của các khu kinh tế vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình – Đặc điểm chung của đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục tài nguyên khoáng sản địa. Việt Nam. Các loại Thông hiểu khoáng sản chủ yếu - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. - Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Vận dụng - Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Số câu 8 TN 1 TL 1 TL 10 Tỉ lệ 20% 15% 15% 50%
  5. PHÒNG GD & ĐT BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG QUANG Môn: Địa lí 8 Năm học: 2022-2023 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Câu 1. Diện tích đất tự nhiên của nước ta là A. 331.212. km2.B. 331.213. km 2. C. 331.214. km2.D. 331.215. km 2. Câu 2. Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh A. Lào Cai.B. Hà Giang. C. Bắc Giang. D. Lạng Sơn. Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam? A. 55.B. 65.C. 75.D. 85. Câu 4. Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi A. thấp.B. trung bình.C. khá cao.D. cao. Câu 5. Dãy núi cao nhất nước ta là A. Pu Sam Sao.B. Pu Đen Đinh. C. Hoàng Liên Sơn.D. Trường Sơn Bắc. Câu 6. Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là A. đồi núi.B. đồng bằng. C. đồi trung du.D. bán bình nguyên. Câu 7. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông A. sông Đà và sông Mã.B. sông Đà và sông Cả. C. sông Hồng và sông Mã. D. sông Hồng và sông Cả. Câu 8. Địa hình nước ta có hai hướng chủ yếu là A. vòng cung và tây-đông. B. tây-đông và bắc – nam. C. tây bắc- đông nam và tây-đông D. tây bắc- đông nam và vòng cung. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng? Tại sao nước ta lại có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng như vây? Câu 2. (1.5 điểm) Tìm ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. Hết
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm I. Trắc nghiệm Mỗi đáp Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 án đúng Đáp án A B D A C A D D được 0,25 đ II. Tự Luận Câu 1 * Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản ( 1.5 đ) phong phú và đa dạng: - Trên lãnh thổ (đất liền và biển- đảo) có khoảng 5000 điểm 0.5đ quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau như: Than, dầu khí, sắt, apatit, - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá 0.25đ vôi, sắt, bô xít, crom, *Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng vì: - Lịch sử phát triển của tự nhiên qua hàng trăm triệu năm. 0.25đ - Cấu trúc địa chất phức tạp. 0.25đ - Vị trí nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn 0.25đ của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Câu 2 *Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối ( 1.5 đ) với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên. - Hs chỉ cần lấy được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của một dạng 0.75 đ địa hình. (Ví dụ: - Địa hình vùng núi: + Vùng núi Đông Bắc: Núi trung bình và núi thấp + Vùng núi Tây Bắc: Núi cao hiểm trở.) *Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với khai thác kinh tế. - Hs chỉ cần lấy được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của một dạng 0.75 đ địa hình đối với khai thác kinh tế. (Ví dụ: - Địa hình vùng núi: +Thuận lợi: Trồng cây công nghiệp, trồng rừng, chăn nuôi gia súc +Khó khăn: Giao thông đi lại hiểm trở. ảnh hưởng tới phát triển kinh tế) Hết