Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 2 (4,0 điểm).
1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ
tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng.
2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng
phương pháp hóa học.
Câu 3 (4,0 điểm).
Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
pdf 3 trang Ánh Mai 20/06/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_12_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 12 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 12 PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề) Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: t0 a) ? + ?  MgO b) Zn + HCl → ? + ? t0 c) ? + Fe3O4  Fe + ? d) Ca + H2O → ? + ? Câu 2 (4,0 điểm). 1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng. 2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học. Câu 3 (4,0 điểm). Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc). a) Viết các phương trình hoá học xảy ra? b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN: HÓA HỌC 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM to 1 a) 2Mg + O2  2MgO 0,5 0,5 b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2  to 0,5 c) 4H2 + Fe3O4  3Fe + 4H2O 0,5 d) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑ 2.a Oxit bazơ (0,5 đ) Bazơ tương ứng (0,5 đ) 1,0 Fe2O3 Fe(OH)3 Na2O NaOH Oxit axit (0,5 đ) Axit tương ứng (0,5 đ) 1,0 P2O5 H3PO4 SiO2 H2SiO3 2.b - Dẫn mỗi khí trong bình ra, để que đóm cháy còn tàn đỏ ở miệng ống dẫn khí thấy: 0,5 Khí nào làm tàn đỏ bùng cháy là oxi. to Phương trình: C + O2  CO2 0,5 (1đ) - Hai khí còn lại đem đốt, khí nào cháy trong không khí có ngọn lửa xanh nhạt là H2 to 0,5 Phương trình: 2H2 + O2  2H2O - Khí còn lại là không khí. 0,5 3 a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1) 0,5 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2) 0,5 n b) H2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol 0,5 Đặt số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y (x, y > 0), theo đề bài ta có 0,5 24x + 56y = 10,4 (*) Theo PTHH (1), (2) => x+y = 0,3 ( ) 0,5 Từ (*), ( ) => x= 0,2 mol = nMg, y = 0,1 mol = nFe 0,5 => mMg = 0,2.24 = 4,8g; mFe = 0,1.56 = 5,6 g 0,5
  3. c) Theo PTHH (1), (2) => nHCl = 2x+2y=0,6 mol, => Vdung dịch HCl = 0,6/0,5=1,2 (lit) 0,5 Tổng điểm 10,0