Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Câu 2. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy?

A. II                          B. III                          C. IV                              D. V.

Câu 3. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là

A. 151 đvC               B. 152 đvC                C. 162 đvC                  D. 153 đvC

Câu 4. 7Cl có ý nghĩa gì?

A. 7 chất Clo                    B. 7 nguyên tố Clo          

C. 7 nguyên tử Clo          D. 7 phân tử Clo

Câu 5. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro

A. 4 lần                  B. 2 lần                    C. 32 lần                  D. 62 lần

Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì

A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên       

B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử

C, Phân tử khối là 96 đvC                                 

D. Tất cả đáp án

docx 4 trang Ánh Mai 10/06/2023 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_de_so_1_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn đáp án sai A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử B. Số p = số e C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron D. Oxi có số p khác số e Câu 2. Khí đinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố nito có hóa trị mấy? A. II B. III C. IV D. V. Câu 3. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là A. 151 đvC B. 152 đvC C. 162 đvC D. 153 đvC Câu 4. 7Cl có ý nghĩa gì? A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo Câu 5. Nguyên tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối khí hidro
  2. A. 4 lần B. 2 lần C. 32 lần D. 62 lần Câu 6. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử C, Phân tử khối là 96 đvC D. Tất cả đáp án Câu 7 . Công thức hóa học đúng A. Kali Clorua KCl2 B. Canxi cacbua CaC4 C. Cacbon đioxit C2O2 D. Khí metan CH4 Câu 8. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y. Phần II. Tự luận Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau. Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4). Câu 3. a) Tính hoá trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3. b) Tính hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 biết nhóm NO3 có hoá trị I.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: D Đáp án sai Oxi có số p khác số e Sửa : oxi có số p bằng số e Câu 2: D Trong CTHH N2O5 đã cho nguyên tố nito có hóa trị x, ta có 2. x = 5. II nên x = V Câu 3: B Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là : 56+32+16.4=152 đvC Câu 4: C Câu 5: C Nguyên tử khối Cu (M =64) Phân tử khối khí H2 (M=2) Nguyên tử khối của Cu gấp 32 lần phân tử khối khí hidro Câu 6: A Câu 7: D Câu 8:C CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III
  4. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2 Phần II. Tự luận Câu 1 a) H3PO4 Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC b) C12H22O11 Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC Câu 2. Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3 Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3 Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC Câu 3: a) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có: 2.x= 3.II nên x=III Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có y.1= 3.I nên y = III b) Gọi hoá trị của Cu trong hợp chất: Cu(NO3)2 là a, có a. 1= I.2 nên a = II