Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Chất tinh khiết là:

A. Có tính chất thay đổi                                        B. Có lẫn thêm vài chất khác

C. Gồm những phân tử đồng dạng                        D. Không lẫn tạp chất

Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

A. Nước với cát.                                   B. Muối ăn với đường.

C. Rượu với nước.                               D. Muối ăn với nước.

Câu 3.   Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

    A. X2Y3.          B. XY2.          C. X3Y2.               D. X2Y.

Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

     A. 3                          B. 4                      C. 5                          D. 6

Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

    A. electron               B. Notron              C. Proton                  D. proton và notron

Câu 6. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất  của Crom có hóa trị tương ứng là

   A. CrSO4                           B. Cr(OH)3                        C. Cr2O3                D. Cr2(OH)3

Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M

A. MagieB. BariC. SắtD. Bạc

docx 4 trang Ánh Mai 10/06/2023 1860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_8_de_so_2_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Hóa học Lớp 8 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Hóa Học lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng Câu 1. Chất tinh khiết là: A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm: A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường. C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước. Câu 3. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y. Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl 2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm A. electron B. Notron C. Proton D. proton và notron
  2. Câu 6. Ta có một oxit tên CrO. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là A. CrSO4 B. Cr(OH)3 C. Cr2O3 D. Cr2(OH)3 Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO 4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M A. MagieB. BariC. SắtD. Bạc Câu 8. Công thức hóa học đúng A. Kali Clorua KCl2 B. Canxi cacbua CaC4 C. Cacbon đioxit C2O2 D. Khí metan CH4 Phần 2. (6 điểm) Tự luận Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau: a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau. Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4). Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 Phần I. Trắc nghiệm 1D 2A 3C 4B 5A 6A 7B 8D Câu 2: A
  3. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước. Câu 3:C CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2 Câu 4. B Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg Câu 6. A Một oxit tên CrO , trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4 Câu 7: B Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari) Phần II. Tự luận Câu 1.( 2 đ) a) H3PO4 Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC b) C12H22O11 Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC Câu 2.(2 đ) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: Ta có: x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3
  4. Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3 Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC Câu 3. (2đ) Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x,y: nguyên dương) Áp dụng công thức: %mN = 25,93% = . 100% = .100% => x = 2 Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14.x + 16.y = 108 => y = 5 Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5 ___