Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 6 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

20. I ________ to go out in the rain even if I have an umbrella. 
A. detest B. hate C. mind D. adore 
21. Karen loves ________ with her sister. 
A. to play B. to playing C.play D. played 
22. Tom’s house is ________ than Jerry’s. 
A. more high B. higher C. more higher D. highest 
23. Sooner or ________, your parents will know it. 
A. later B. late C. soon D. soonest 
24. Can you speak a little ________?  I can’t hear it clearly. 
A. more clearer B. more clear C. slowlier D. more slowly 
25. Anna: ________ is this book? 
Elsa: It’s mine. 
A. Who B. Whose C. When D. That 
26. Tom: ________going out for dinner? 
Jerry: It’s a good idea. 
A. What to B. What C. How D. How about 
27.A man in ________ police uniform came across the street. 
A. the B. an C. a D. x 
28. Tom passed the exam! It is such ________ good news. 
A. x B. an C. a D. the 
29.There are 54 ________ in Viet Nam. 
A. personalities B. persons C. people D. peoples 
30.They are all ________ engineers. Every customer is satisfied with their working styles. 
A. disturbing B. bad C. delicious D. experienced
pdf 14 trang Ánh Mai 20/06/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 6 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_8_chuong_trinh_moi_de_so_6_co.pdf
  • mp3de-6-ki-1-lop-8.mp3
  • mp3de-6-ki-1-lop-8-1.mp3

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 6 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 6 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI I. Listen to a man talking about the Kinh ethnic group in Viet Nam. Decide if the statements below are true (T) or false (F). 1. The Kinh’s population occupies more than 4/5 of Viet Nam’s population. ___ 2. The Kinh people only live within Viet Nam. ___ 3. People living in different villages may follow the similar rules. ___ 4. On occasion of communal events, people gather in one same place. ___ 5. Ancient Kinh people just smoked water pipes and didn’t smoke cigarettes.___ II. Listen again. Answer the questions below. 6. Where do the Kinh mostly live? => ___. 7. What language group does the Kinh’s language belong to? => ___. 8. What are the Kinh’s ancient villages usually surrounded? => ___. 9. What is the place common place for all villagers? => ___. 10. What is that place for? => ___. III. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. 11. A. manner B. palm C. pass D. sharp 12. A. customs B. traditions C. opinions D. forks 13. A. used B. passed C. visited D. talked IV. Choose the word which is stressed differently from the rest. 14. A. accept B. offspring C. oblige D. belonging 15. A. clockwise B. filmstrip C. reflect D. hostess 16. A. tradition B. manner C. sociable D. upwards V. Choose A, B, C or D that best completes each sentence. 17. There are plenty of potatoes in the fridge. You ___ buy any. A. needn’t B. mustn’t C. may not D. shouldn’t 18. We are in the hospital. You ___ smoke here. A. needn’t B. mustn’t C. may not D. don’t have to 19. He doesn’t mind ___ the window for his father.
  2. A. opened B. to open C. opening D. open 20. I ___ to go out in the rain even if I have an umbrella. A. detest B. hate C. mind D. adore 21. Karen loves ___ with her sister. A. to play B. to playing C.play D. played 22. Tom’s house is ___ than Jerry’s. A. more high B. higher C. more higher D. highest 23. Sooner or ___, your parents will know it. A. later B. late C. soon D. soonest 24. Can you speak a little ___? I can’t hear it clearly. A. more clearer B. more clear C. slowlier D. more slowly 25. Anna: ___ is this book? Elsa: It’s mine. A. Who B. Whose C. When D. That 26. Tom: ___going out for dinner? Jerry: It’s a good idea. A. What to B. What C. How D. How about 27.A man in ___ police uniform came across the street. A. the B. an C. a D. x 28. Tom passed the exam! It is such ___ good news. A. x B. an C. a D. the 29.There are 54 ___ in Viet Nam. A. personalities B. persons C. people D. peoples 30.They are all ___ engineers. Every customer is satisfied with their working styles. A. disturbing B. bad C. delicious D. experienced VI. Read the passage and answer the questions. Music serves as the motivation to work out harder. It is also shown that listening to those top workout tracks can increase endurance during a tough exercise session. USA Today explains this works partly through the power of distraction: When we’re focusing on a favorite album, we may not notice that we just ran an extra mile. If you are feeling down or depressed, music can be a perfect cure. Studies show that music helps put people in a better mood and gets them in touch with their feelings. Study participants rated “arousal and mood regulation” and “self-awareness” as the two most important benefits of listening to music. Whether you realized it or not, listening to your favorite songs while walking to class, coming from work, or right before bed provides your mind and body with much more than the enjoyment of the songs; it also has several health benefits to go along with it. So keep on listening! Music is a vital part of human life.
  3. ( 31. What is the benefit of music on exercising? A. It increases endurance. B. It listens to top workout tracks. C. It is explained by USA Today. D. It can be the perfect cure. 32. According to USA Today, why listening to music helps people exercise longer? A. Because of the power of distraction. B. Because of the power of a favorite album. C. Because of the power of mood regulation. D. Because of the power of enjoyment. 33. What are the two most important benefits of listening to music rated by study participants? A. distraction and focus B. enjoyment and sadness C. arousal and mood regulation as well as self-awareness D. endurance increase 34. Which of the following is true? A. When we’re focusing on a favorite album, we will feel tired. B. Music can be the perfect cure if you are feeling down or depressed. C. Music has no health benefits. D. Music is unimportant. 35. Which of the following is NOT true? A. Music is a vital part of human life. B. Music helps people feel better. C. We should keep on listening to music. D. Listening to your favorite songs only provides you with the enjoyment of the songs. VII. Find a mistake in each sentence below. 36. We (A) have a lot (B) of work tomorrow (C). You must (D) be late! 37.You mustn’t (A) to tell (B) anyone what (C) I just told you. It’s a secret (D). 38. We have to (A) rush. We’ve (B) got plenty (C) of time (D). 39. When (A) chew (B) food, we (C) shouldn’t talk (D). 40. My family has (A) followed this tradition (B) for many generation (C). - It’s good (D). THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. True 11. A 16. A 21. A 26. D 31. A 36. D 2. False 12. D 17. A 22. B 27. C 32. A 37. B 3. True 13. C 18. B 23. A 28. A 33. C 38. A 4. True 14. B 19. C 24. D 29. D 34. B 39. B 5. False 15. C 20. B 25. B 30. D 35. D 40. C 6. Deltas and urban areas. 7. Viet - Muong 8. Bamboo groves 9. Communal house 10. Meetings and common ritual ceremonies HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Số người dân tộc Kinh chiếm hơn 4/5 dân số cả nước. Thông tin: The Kinh is the main ethnic group in the country accounting for 86.2% of Vietnam population. Tạm dịch: Người Kinh là dân tộc chiếm đa số trong cả nước, chiếm 86,2% dân số Việt Nam. Đáp án: True 2. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Dân tộc Kinh chỉ sống ở trong lãnh thổ của Việt Nam. Thông tin: Kinh people allocate along whole Vietnam and some other countries. Tạm dịch: Người Kinh phân bố trên khắp Việt Nam và một số nước khác. Đáp án: False 3. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mọi người sống ở các làng khác nhau có thể tuân theo những luật lệ giống nhau. Thông tin: Rules among the villages are not always similar. Tạm dịch: Quy tắc giữa các làng không phải lúc nào cũng giống nhau. => Cũng có nhiều lúc các luật lệ ấy giống nhau. Đáp án: True
  5. 4. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Vào các buổi nghi lễ chung, mọi người tập trung tại cùng một địa điểm. Thông tin: In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies. Tạm dịch: Trong đó, nhà xã là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung. Đáp án: True 5. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người Kinh cổ chỉ hút thuốc lào chứ không hút thuốc lá. Thông tin: Ancient Kinh people enjoy the habits of chewing betel, smoking water pipes and cigarettes Tạm dịch: Người Kinh cổ có thói quen nhai trầu, hút thuốc lào và thuốc lá Đáp án: False 6. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Người Kinh chủ yếu sống ở đâu ? Thông tin: However, the majority is in Deltas and urban areas through the country. Tạm dịch: Tuy nhiên, phần lớn là ở các khu vực châu thổ và khu vực thành thị trên khắp đất nước. Đáp án: Deltas and urban areas. 7. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Ngôn ngữ của người Kinh thuộc vào nhóm ngôn ngữ nào ? Thông tin: Its main language belongs to Viet – Muong language group. Tạm dịch: Ngôn ngữ chính của nó thuộc về nhóm ngôn ngữ Việt - Mường. Đáp án: Viet - Muong 8. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Những làng cổ của người Kinh thì được vây quanh bởi cái gì ? Thông tin: Villages of the ancient Vietnamese people are usually surrounded by bamboo groves. Tạm dịch: Làng của người Việt cổ xưa thường được bao quanh bởi những lùm tre. Đáp án: Bamboo groves 9.
  6. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Đâu là nơi mà mọi người trong làng hay tập trung ? Thông tin: In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies. Tạm dịch: Trong đó, nhà xã là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung. Đáp án: Communal house 10. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Nơi đó để tổ chức cái gì ? Thông tin: In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies. Tạm dịch: Trong đó, nhà xã là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung. Đáp án: Meetings and common ritual ceremonies Transcipt: The Kinh is the main ethnic group in the country accounting for 86.2% of Vietnam population. Kinh people allocate along whole Vietnam and some other countries. However, the majority is in Deltas and urban areas through the country. Its main language belongs to Viet – Muong language group. Traditionally, Kinh people through thousand of generations lived together in harmony in the village. There are rules in the villages and communes that everyone must strictly follow. Rules among the villages are not always similar. Villages of the ancient Vietnamese people are usually surrounded by bamboo groves. In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies. Ancient Kinh people enjoy the habits of chewing betel, smoking water pipes and cigarettes, drinking tea, and eating ordinary rice. Dịch bài nghe: Người Kinh là dân tộc chiếm đa số dân cả nước, chiếm 86,2% dân số Việt Nam. Người Kinh phân bố trên khắp Việt Nam và một số nước khác. Tuy nhiên, phần lớn là ở các khu vực châu thổ và khu vực thành thị trên khắp đất nước. Ngôn ngữ chính của họ thuộc về nhóm ngôn ngữ Việt - Mường. Theo truyền thống, người Kinh qua hàng ngàn thế hệ sống chung với nhau cách hòa hợp trong làng. Có những quy định trong các làng xã mà mọi người đều phải tuân theo nghiêm ngặt. Quy tắc giữa các làng không phải lúc nào cũng giống nhau. Làng của người Việt cổ xưa thường được bao quanh bởi những lùm tre. Trong đó, nhà tập thể là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung. Người Kinh cổ có thói quen nhai trầu, hút thuốc lào và thuốc lá, uống trà, và ăn cơm trắng. uestion 11. A Kiến thức: Cách phát âm “a” Giải thích: A. manner /ˈmanə/ B. palm /pɑːm/
  7. C. pass /pɑːs/ D. sharp /ʃɑːp/ Âm “a” của từ manner phát âm là /a/, còn lại phát âm là /ɑː/ Đáp án: A 12. D Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s” Giải thích: Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại “s” ở từ play phát âm là /z/, còn ở các từ còn lại phát âm là /s/. Đáp án: D 13. C Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: Quy tắc 1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì “ed” phát âm là /id/ Quy tắc 2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì “ed” phát âm là /t/ Quy tắc 3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì “ed” phát âm là /d/ Đuôi “ed” ở từ decided phát âm là /id/, còn ở các từ còn lại phát âm là /d/ Đáp án: C 14. B Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. accept /əkˈsɛpt/ B. offspring /ˈɒfsprɪŋ/ C. oblige /əˈblʌɪdʒ/ D. belonging /bɪˈlɒŋɪŋ/ Danh từ offsping có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các động từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Đáp án: B 15. C Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. clockwise /ˈklɒkwʌɪz/ B. filmstrip /ˈfɪlmstrɪp/ C. reflect /rɪˈflɛkt/ D. hostess /ˈhəʊstɛs/
  8. Từ reflect có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: C 16. A Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. tradition /trəˈdɪʃ(ə)n/ B. manner /ˈmanə/ C. sociable /ˈsəʊʃəb(ə)l/ D.upwards /ˈʌpwədz/ Từ tradition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án: A 17. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. needn’t: không cần B. mustn’t: không được C. may not: có lẽ không D. shouldn’t: không nên Tạm dịch: Có rất nhiều khoai tây trong tủ lạnh. Bạn không cần mua thêm nữa. Đáp án: A 18. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. needn’t: không cần B. mustn’t: không được làm gì C. may not: có lẽ không D. don’t have to: không cần phải làm gì Tạm dịch: Chúng ta đang ở bệnh viện. Anh không được hút thuốc ở đây. Đáp án: B 19. C Kiến thức: Cấu trúc đi với “mind” Giải thích: Mind + V_ing: phiền khi làm gì Mind if Sb + V_ed: phiền nếu ai làm gì Tạm dịch: Anh ấy không phiền khi mở cửa sổ cho bố của anh ấy. Đáp án: C
  9. 20. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. detest + object: ghét cay ghét đắng B. hate + to V/ V_ing: ghét C. mind: bận tâm D. adore: yêu thích Tạm dịch: Tôi ghét phải đi ra trời mưa kể cả nếu tôi có ô. Đáp án: B 21. A Kiến thức: Giới từ đi kèm “love” Giải thích: Love to do sth: yêu thích làm việc gì Tạm dịch: Karen thích chơi cùng với em gái của cô ấy. Đáp án: A 22. B Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun Tính từ dài : S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun Tạm dịch: Nhà của Tom cao hơn nhà của Jerry. Đáp án: B 23. A Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Sooner or later, : sớm hay muộn thì Tạm dịch: Sớm hay muộn thì bố mẹ anh cũng biết chuyện thôi. Đáp án: A 24. D Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Trạng từ ngắn: S + V + adv + er + than + Noun/ Pronoun Trạng từ dài : S + V + more + adv + than + Noun/ Pronoun Tạm dịch: Cô có thể nói chậm lại 1 chút được không? Em không thể nghe rõ. Đáp án: D 25. B
  10. Kiến thức: Đại từ sở hữu Giải thích: Whose + V + S ? => Whose is this book ? Tạm dịch: Anna: Quyển sách này của ai ? Elsa: Của tớ. Đáp án: B 26. D Kiến thức: Câu hỏi với “how about” Giải thích: How about + doing sth: thế còn làm cái gì thì sao ? Tạm dịch: Tom: Thế ăn tối bên ngoài thì sao ? Jerry: Ý hay đấy. Đáp án: D 27. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Mạo từ “the” đi kèm danh từ đã được xác định. Mạo từ “a/ an” đi kèm danh từ không xác định số ít. A man ở đây chưa được xác định => sử dụng “a” Tạm dịch: Người đàn ông mặc đồ cảnh sát đã băng qua đường. Đáp án: C 28. A Kiến thức: Mạo từ Giải thích: “news” là danh từ không đếm được nên không cần mạo từ. Tạm dịch: Tom đã vượt qua kì thi rồi. Đó quả là 1 tin tốt! Đáp án: A 29. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A.personalities: tính cách B. persons: con người C. people: dân tộc (số ít) D. peoples: dân tộc (số nhiều) Tạm dịch: Việt Nam có 54 dân tộc.
  11. Đáp án: D 30. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. disturbing: phiền hà B. bad: tệ C. delicious: ngon D. experienced: giàu kinh nghiệm Tạm dịch: Họ đều là những người kĩ sư giàu kinh nghiệm. Mọi khách hàng đều hài lòng với phong cách làm việc của họ. Đáp án: D 31. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Lợi ích của nghe nhạc khi tập luyện là gì ? A. Nó làm tăng độ bền. B. Nó lắng nghe các bài tập luyện hàng đầu. C. Nó được giải thích bởi USA Today. D. Nó có thể là cách chữa trị hoàn hảo. Thông tin: It is also shown that listening to those top workout tracks can increase endurance during a tough exercise session. Tạm dịch: Nó cũng cho thấy rằng lắng nghe những bài hát dành cho tập luyện top đầu có thể tăng sức chịu đựng trong suốt một buổi tập thể dục khó khăn. Đáp án: A 32. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo USA Today, vì sao nghe nhạc giúp con người tập luyện được lâu hơn ? A. Bởi vì sức mạnh của sự phân tâm. B. Vì sức mạnh của một album yêu thích. C. Bởi vì sức mạnh của quy định tâm trạng. D. Vì sức mạnh của sự hưởng thụ. Thông tin: USA Today explains this works partly through the power of distraction. Tạm dịch: USA Today giải thích điều này hiệu quả vì một phần thông qua sự mất tập trung. Đáp án: A 33. C
  12. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 2 lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc được nêu đánh giá bởi những người tham gia nghiên cứu là gì ? A. phân tâm và tập trung B. hưởng thụ và buồn bã C. kích thích và điều khiển tâm trạng cũng như tự nhận thức D. tăng độ bền Thông tin: Study participants rated “arousal and mood regulation” and “self-awareness” as the two most important benefits of listening to music. Tạm dịch: Những người tham gia nghiên cứu đánh giá “điều chỉnh và kích thích tâm trạng” và “tự nhận thức” là hai lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc. Đáp án: C 34. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây đúng ? A. Khi chúng ta tập trung vào một album yêu thích, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi. B. Âm nhạc có thể là cách chữa trị hoàn hảo nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền. C. Âm nhạc không có lợi ích sức khỏe. D. Âm nhạc không quan trọng. Thông tin: If you are feeling down or depressed, music can be a perfect cure. Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền, âm nhạc có thể là một liều thuốc hoàn hảo. Đáp án: B 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây không chính xác ? A. Âm nhạc là một phần thiết yếu trong cuộc sống con người. B. Âm nhạc giúp mọi người cảm thấy tốt hơn. C. Chúng ta nên tiếp tục nghe nhạc. D. Lắng nghe các bài hát yêu thích của bạn chỉ cung cấp cho bạn sự thích thú của các bài hát. Thông tin: Whether you realized it or not, listening to your favorite songs while walking to class, coming from work, or right before bed provides your mind and body with much more than the enjoyment of the songs. Tạm dịch: Cho dù bạn có nhận ra hay không, hãy nghe những bài hát yêu thích của bạn trong khi đi bộ đến lớp, trở về từ nơi làm việc, hoặc ngay trước khi đi ngủ sẽ đem lại cho tâm trí và cơ thể của bạn nhiều hơn việc thưởng thức các bài hát.
  13. Đáp án: D Dịch đoạn văn: Âm nhạc có chức năng như là động lực để con người làm việc chăm chỉ hơn. Nó cũng cho thấy rằng lắng nghe những bài hát dành cho tập luyện top đầu có thể tăng sức chịu đựng trong suốt một buổi tập thể dục khó khăn. USA Today giải thích điều này hiệu quả vì một phần thông qua sự mất tập trung: Khi chúng ta tập trung vào một album yêu thích, chúng tôi có thể không nhận thấy rằng chúng ta chỉ chạy thêm một dặm nữa. Nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền, âm nhạc có thể là một liều thuốc hoàn hảo. Nghiên cứu cho thấy âm nhạc giúp mọi người có tâm trạng tốt hơn và giúp họ gắn kết với cảm xúc. Những người tham gia nghiên cứu đánh giá “điều chỉnh và kích thích tâm trạng” và “tự nhận thức” là hai lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc. Cho dù bạn có nhận ra hay không, hãy nghe những bài hát yêu thích của bạn trong khi đi bộ đến lớp, trở về từ nơi làm việc, hoặc ngay trước khi đi ngủ sẽ đem lại cho tâm trí và cơ thể của bạn nhiều hơn việc thưởng thức các bài hát; nó cũng có một số lợi ích sức khỏe để đi kèm. Vì vậy hãy tiếp tục nghe nhạc! Âm nhạc là một phần quan trọng trong cuộc sống con người. 36. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Chúng ta có rất nhiều việc phải làm ngày mai. Bạn phải đến muộn ! => vô lý must: phải => mustn’t: không được phép Tạm dịch: Chúng ta có rất nhiều việc phải làm ngày mai. Bạn không được phép đến muộn. Đáp án: D 37. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Động từ khuyết thiếu (must, can, should ) + V nguyên dạng To tell => tell Tạm dịch: Bạn không được nói với ai điều mà tôi vừa nói. Nó là bí mật. Đáp án: B 38. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Chúng ta phải khẩn trương lên. Ta còn rất nhiều thời gian. => vô lý have to => do not have to / don’t have to Tạm dịch: Chúng ta không cần phải khẩn trương. Ta còn rất nhiều thời gian. Đáp án: A
  14. 39. B Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: When we chew food => When chewing food chew (nhai) => chewing Tạm dịch: Khi đang nhai thức ăn thì cúng ta không nên nói chuyện. Đáp án: B 40. C Kiến thức: Danh từ số nhiều Giải thích: many + N (số nhiều) generation (thế hệ) => generations (các thế hệ) Tạm dịch: Gia đình tôi đã đi theo truyền thống này qua rất nhiều các thế hệ. Điều này rất tốt. Đáp án: C THE END