Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Choose the correct answer to complete each of the sentences. 
13. Anna: I’ve hugged a bear. - Tom: What? You _______! 
A. be kidding B. are kid C. must be kidding D. must kidding 
14. I think custom is a/ an _______ way of doing something. 
A. accepting B. unacceptable C. accept D. accepted 
15. The education gave him a lasting respect for _______. 
A. tradition B. custom C. information D. difference 
16. It is bad _______ to talk with your mouth full. 
A. manner B. manners C. tradition D. traditions 
17. I’m preparing for the _______ next week. 
A. presentable B. present C. presentation D. presenting 
18. According _______ tradition, a tree grew on this spot. 
A. to B. by C. with D. at 
19. He broke _______ the family tradition and did not go to the pagoda. 
A. by B. in C. to D. with
pdf 14 trang Ánh Mai 20/06/2023 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_8_chuong_trinh_moi_de_so_7_co.pdf
  • mp3de-7-ki-1.mp3

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 7 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 7 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI I. Listen to a conversation between two friends. Decide if the following statements are true (T) or false (F). 1. Amy has a part-time job. ___ 2. Amy doesn’t have to do anything special tomorrow. ___ 3. Amy says her health hasn’t been very good recently. ___ 4. The friends are going to celebrate Stuart’s birthday. ___ 5. Amy says she can be with her friends until midnight. ___ II. Find the word which has a different sound in the underlined part. 6. A. caused B. promised C. increased D. practiced 7. A. many B. complete C. engine D. heavy 8. A. challenger B. chapter C. character D. chancellor 9. A. service B. servile C. sergeant D. servant 10. A. please B. measure C. bees D. roses III. Choose the word which is stressed differently from the rest. 11. A. compliment B. cutlery C. unity D. generation 12. A. example B. behave C. between D. similar IV. Choose the correct answer to complete each of the sentences. 13. Anna: I’ve hugged a bear. - Tom: What? You ___! A. be kidding B. are kid C. must be kidding D. must kidding 14. I think custom is a/ an ___ way of doing something. A. accepting B. unacceptable C. accept D. accepted 15. The education gave him a lasting respect for ___. A. tradition B. custom C. information D. difference 16. It is bad ___ to talk with your mouth full. A. manner B. manners C. tradition D. traditions 17. I’m preparing for the ___ next week. A. presentable B. present C. presentation D. presenting 18. According ___ tradition, a tree grew on this spot. A. to B. by C. with D. at 19. He broke ___ the family tradition and did not go to the pagoda. A. by B. in C. to D. with 20. Parents always want their ___ to obey them.
  2. A. ancestors B. offspring C. adults D. foreigners 21. You ___ read this book, but this book makes you smarter. A. must B. have to C. don’t have to D. had better 22. This is a deeply ___ piece of music. A. different B. important C. spiritual D. disrespectful V. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps. A collection has to be cared for and stored, and those tasks train a child to be (23) ___ and orderly. The entertainment value of a growing collection (24) ___immeasurable because sorting and admiring a collection is a source (25) ___ great pleasure for a child. One day he arranges them (26) ___ color; another day he sorts them by type. Labeling or arranging the items in a collection requires research and critical thinking. Once a collection reaches (27) ___ certain size, jumbling all of the items in a shoe box is not practical. A true collection should be showcased in some way – album, display boxes, or card files. Choosing (28) ___to arrange a collection is good for a child’s (29) ___skills. Collections (30) ___ actually foster healthy relationships. When your child knows how (31) ___ collect a certain object, family and friends help the collection along by bringing back small gifts (32) ___ their own travels. The new item in his collection them becomes a reminder of that special friend or family member who was so thoughtful towards him. 23. A. responding B. responsible C. response D. to response 24. A. has B. to C. are D. is 25. A. of B. from C. to D. in 26. A. of B. on C. by D. at 27. A. a B. an C. every D. each 28. A. why B. how C. when D. which 29. A. organizes B. organizing C. organize D. organizational 30. A. have B. must C. can D. need 31. A. for B. to C. by D. at 32. A. at B. for C. from D. to VI. Find a mistake in each sentence below. 33. You should going (A) out more (B) to relax (C) after studying (D). 34. If you think (A) it is going (B) to be easy, you had (C) better thinking (D) again. 35. Visitors can (A) get a bit confusing (B) because (C) there are too many customs (D) in this country. 36. In this (A) city, we have (B) the tradition to (C) worshipping our ancestors (D). 37. They built (A) a wall (B) to avoid soil to be (C) washed away (D). VII. Rewrite the sentence so that it has a similar meaning to the original one. 38. Milk is the most nourishing food.
  3. => Milk is ___ . 39. Bombay is the richest city in India. => Bombay is ___ . 40. Iron is the most useful metal. => Iron is ___ . THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. T 6. A 11. D 16. B 21. C 26. C 31. B 36. C 2. F 7. B 12. D 17. C 22. C 27. A 32. C 3. T 8. C 13. C 18. A 23. B 28. B 33. A 37. C 4. F 9. C 14. D 19. D 24. D 29. D 34. D 5. F 10. B 15. A 20. B 25. A 30. C 35. B 38. Milk is more nourishing than any other food. 39. Bombay is richer than any other cities in India. 40. Iron is more useful than any other metals. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. T Tạm dịch: Amy có một công việc bán thời gian. Đáp án: T 2. F Tạm dịch: Amy không phải làm bất cứ điều gì đặc biệt vào ngày mai. Đáp án: F 3. T Tạm dịch: Amy nói rằng sức khỏe của cô gần đây không tốt lắm. Đáp án: T 4. F Tạm dịch: Những người bạn sẽ tổ chức sinh nhật của Stuart. Đáp án: F 5. F Tạm dịch: Amy nói rằng cô ấy có thể ở bên bạn bè cho đến nửa đêm. Đáp án: F Transcript: Stuart: Amy. So, how are you doing? Amy: Oh, hi Stuart. School is so crazy these days, and when I'm not at school, I'm at work. Stuart: Hey, listen. I'm getting together with Sara and Paul tonight, and a few of our other friends are going to join us. [Oh.] And, we're well, we're going out to eat and then catch a movie. Why don't you come with us? Amy: Hey, I'd love to, but I have to cram for a test tomorrow. Stuart: Ah, come on. We're planning on having dinner around 6:30 and then seeing a movie at 7:30. We should be home by 10:30 11:30 at the latest. I mean you're always saying that you don't have any friends and that your love life well, that you don't have one. Come on! Amy: I I don't think I'd better. I haven't been feeling well lately.
  5. Stuart: Yeah, because you study too much. Well, we'll have a blast. Come on! Relax. [Well ] And it's Sara's birthday, too. And we're throwing her a small birthday party after the movie. Come on. Best friends always stick together. Amy: Oh. Okay. Stuart: Great. I'll pick you up at 6:00. Amy: Okay. See you then, but I have to be back by 10:30. Stuart: Ah, 10:30 Midnight. It's all the same. See you at 6:00. Dịch bài nghe: Stuart: Amy. Bạn dạo này thế nào? Amy: Ồ, chào Stuart. Trường học rất điên rồ những ngày này, và khi tôi không ở trường, tôi làm việc. Stuart: Này, nghe này. Tôi sẽ gặp Sara và Paul tối nay, và một vài người bạn khác sẽ tham gia cùng chúng tôi. [Oh.] Và, chúng tôi ừm, chúng tôi sẽ đi ăn và sau đó xem một bộ phim. Tại sao bạn không đến với chúng tôi? Amy: Này, tôi rất thích, nhưng tôi phải nhồi nhét để kiểm tra vào ngày mai. Stuart: Ah, thôi nào. Chúng tôi dự định ăn tối khoảng 6:30 và sau đó xem một bộ phim lúc 7:30. Chúng tôi về nhà muộn nhất là 10:30 11:30. Ý tôi là bạn luôn nói rằng bạn không có bạn bè và rằng cuộc sống tình yêu của bạn ừm, rằng bạn không có một ai cả. Thôi nào! Amy: Tôi Tôi không nghĩ mình nên tham gia. Gần đây tôi không cảm thấy khỏe. Stuart: Đúng, bởi vì bạn học quá nhiều. Ừm, chúng ta sẽ bùng cháy. Nào! Thư giãn. [Ừm ] Và đó là sinh nhật của Sara nữa. Và chúng tôi đang tổ chức cho cô ấy một bữa tiệc sinh nhật nhỏ sau bộ phim. Nào. Những người bạn tốt nhất luôn gắn bó với nhau. Amy: Ồ. Đuợc. Stuart: Tuyệt. Tôi sẽ đón bạn lúc 6:00. Amy: Được rồi. Hẹn gặp lại, nhưng tôi phải quay lại lúc 10:30. Stuart: Ah, 10:30 Nửa đêm. Tất cả đều giống nhau. Hẹn gặp lại lúc 6:00. 6. A Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Caused /kɔːzd/ Có 3 cách phát âm -ed trong tiếng anh Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân câu A được phát âm là /d/ còn lại là /t/ Đáp án: A 7. B
  6. Kiến thức: Phát âm “-a”, “-e” và “-ea” Giải thích: many /ˈmeni/ complete /kəm'pli:t/ engine /'endʒin/ heavy /'hevi/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/ Đáp án: B 8. C Kiến thức: Phát âm “-ch” Giải thích: challenger /'t∫ælindʒə[r]/ chapter /'t∫æptə[r]/ character /'kærəktə[r]/ chancellor /'t∫ɑ:nsələ[r]/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /k/ còn lại là /t∫/ Đáp án: C 9. C Kiến thức: Phát âm “-er” Giải thích: service /ˈsɜːvɪs/ servile /ˈsɜːvaɪl/ sergeant /ˈsɑːdʒənt/ servant /ˈsɜːvənt/ Phần gạch chân câu C được phát âm là /ɑː/ còn lại là /ɜː/ Đáp án: C 10. B Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: please /pliːz/ measure /ˈmeʒə(r)/ bees /biːz/ roses /ˈrəʊziz/ Phần gạch chân câu B được phát âm là /ʒ/ còn lại là /z/ Đáp án: B 11. D
  7. Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: compliment /ˈkɒmplɪmənt/ cutlery /ˈkʌtləri/ unity /ˈjuːnəti/ generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất Đáp án: D 12. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết Giải thích: example /ɪɡˈzɑːmpl/ behave /bɪˈheɪv/ between /bɪˈtwiːn/ similar /ˈsɪmələ(r)/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Đáp án: D 13. C Kiến thức: Văn hoá giao tiếp Giải thích: Tạm dịch: Anna: Tôi ôm một con gấu. Tom: Cái gì? Bạn ___! A. không đúng ngữ pháp B. là đứa trẻ C. chắc hẳn đang đùa D. không đúng ngữ pháp, must + V nguyên thể Đáp án: C 14. D Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: accepting (danh động từ): chấp nhận unacceptable (a): không thể chấp nhận accept (v): chấp nhận accepted (a) đã được thừa nhận, công nhận
  8. Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ phía sau. Và trong 2 tính từ, “accepted” là phù hợp hơn về nghĩa Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tục lệ là một cách được chấp nhận để làm điều gì đó. Đáp án: D 15. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: tradition (n): truyền thống custom (n): phong tục, tục lệ information (n): thông tin difference (n): sự khác biệt Tạm dịch: Giáo dục đã cho anh một sự tôn trọng lâu dài đối với truyền thống Đáp án: A 16. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: manner (n, số ít): lối, cách, thái độ manners (n, số nhiều): cách xử sự, lối ứng xử tradition (n): truyền thống traditions (n, số nhiều): những truyền thống Tạm dịch: Đó là cách cư xử tệ khi nói chuyện trong khi miệng đầy thức ăn. Đáp án: B 17. C Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: presentable (a): có thể bày ra trước công chúng present (v): giới thiệu, trình bày presentation (n): bài giới thiệu, trình bày presenting (danh động từ): giới thiệu, trình bày Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho bài thuyết trình vào tuần tới. Đáp án: C 18. A Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích: Ta có cụm “according to ”: theo như
  9. Tạm dịch: Theo truyền thống, một cây mọc ở vị trí này. Đáp án: A 19. D Kiến thức: Phrasal verb Giải thích: Không có break by break in (v): đột nhập vào, cắt ngang Không có break to break with (v): từ bỏ Tạm dịch: Cậu đã từ bỏ truyền thống gia đình và không đi chùa. Đáp án: D 20. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: ancestor (n): tổ tiên offspring (n): con cái adult (n): người lớn foreigner (n): người nước ngoài Tạm dịch: Cha mẹ luôn muốn con cái tuân theo họ. Đáp án: B 21. C Kiến thức: Modal verb Giải thích: must: phải, bắt buộc have to: phải don’t have to: không phải, không cần had better = should: nên Tạm dịch: Bạn không cần phải đọc cuốn sách này, nhưng cuốn sách này làm cho bạn thông minh hơn. Đáp án: C 22. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: different (a): khác biệt important (a): quan trọng spiritual (a): thuộc tinh thần, tâm hồn disrespectful (a): thiếu tôn kính, vô lễ
  10. Tạm dịch: Đây là một phần âm nhạc sâu sắc về tâm hồn. Đáp án: C 23. B Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: responding (danh động từ): trả lời, đáp lại responsible (a): có trách nhiệm response (n): sự trả lời; lời trả lời Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “to be” A collection has to be cared for and stored, and those tasks train a child to be (23) ___ and orderly. Tạm dịch: Một bộ sưu tập phải được chăm sóc và lưu trữ, và những công việc đó dạy một đứa trẻ có trách nhiệm và có trật tự. Đáp án: B 24. D Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ với động từ Giải thích: Ở đây ta cần dùng to be, vì phía sau là một tính từ => A, B loại Chủ ngữ là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng to be là “is” The entertainment value of a growing collection (24) ___immeasurable Tạm dịch: Giá trị giải trí của một bộ sưu tập đang phát triển là vô lượng Đáp án: D 25. A Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích: Ta có cụm “a source of sth”: một nguồn của cái gì The entertainment value of a growing collection is immeasurable because sorting and admiring a collection is a source (25) ___ great pleasure for a child. Tạm dịch: Giá trị giải trí của một bộ sưu tập đang phát triển là vô lượng bởi vì việc phân loại và ngưỡng mộ một bộ sưu tập là một niềm vui mãnh liệt cho một đứa trẻ. Đáp án: A 26. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: Sắp xếp cái gì đó theo một thứ tự nào, ta dùng giới từ “by” One day he arranges them (26) ___ color; another day he sorts them by type. Tạm dịch: Một ngày nọ, cậu sắp xếp chúng bằng màu sắc; một ngày khác cậu sắp xếp chúng theo loại.
  11. Đáp án: C 27. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: a: một an: một, đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm every: mỗi, mọi each: mỗi một Once a collection reaches (27) ___ certain size, jumbling all of the items in a shoe box is not practical. Tạm dịch: Một khi một bộ sưu tập đạt đến một kích thước nhất định, thì việc trộn lẫn tất cả các vật phẩm trong hộp là không thực tế. Đáp án: A 28. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: why: tại sao how: như thế nào when: khi nào which: cái nào Choosing (28) ___to arrange a collection Tạm dịch: Chọn cách sắp xếp bộ sưu tập Đáp án: B 29. D Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: organize (v): tổ chức organizing (danh động từ): tổ chức organizational (a): về tổ chức Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau Choosing how to arrange a collection is good for a child’s (29) ___skills. Tạm dịch: Chọn cách sắp xếp bộ sưu tập tốt cho kỹ năng tổ chức của trẻ. Đáp án: D 30. C Kiến thức: Modal verb Giải thích: have (v): có
  12. must: phải, bắt buộc can: có thể need: cần Collections (30) ___ actually foster healthy relationships. Tạm dịch: Bộ sưu tập thực sự có thể nuôi dưỡng các mối quan hệ lành mạnh. Đáp án: C 31. B Kiến thức: Cụm từ, từ vựng Giải thích: Ta có cấu trúc “know how to do sth”: biết cách làm gì When your child knows how (31) ___ collect a certain object, family and friends help the collection along Tạm dịch: Khi con bạn biết cách thu thập một vật thể nào đó, gia đình và bạn bè giúp thu thập Đáp án: B 32. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: at: tại, ở for: cho, vì from: từ to: đến, để When your child knows how to collect a certain object, family and friends help the collection along by bringing back small gifts (32) ___ their own travels. Tạm dịch: Khi con bạn biết cách thu thập một vật thể nào đó, gia đình và bạn bè giúp thu thập cùng với việc mang những món quà nhỏ từ những chuyến du lịch của họ. Đáp án: C Dịch bài đọc: Một bộ sưu tập phải được chăm sóc và lưu trữ, và những công việc đó dạy một đứa trẻ có trách nhiệm và có trật tự. Giá trị giải trí của một bộ sưu tập đang phát triển là vô lượng bởi vì việc phân loại và ngưỡng mộ một bộ sưu tập là một niềm vui mãnh liệt cho một đứa trẻ. Một ngày nọ, cậu sắp xếp chúng bằng màu sắc; một ngày khác cậu sắp xếp chúng theo loại. Ghi nhãn hoặc sắp xếp các đồ vật trong một bộ sưu tập đòi hỏi nghiên cứu và tư duy phê phán. Một khi một bộ sưu tập đạt đến một kích thước nhất định, thì việc trộn lẫn tất cả các vật phẩm trong hộp là không thực tế. Một bộ sưu tập thực sự phải được trưng bày theo cách nào đó - album, hộp hiển thị hoặc tệp thẻ. Chọn cách sắp xếp bộ sưu tập tốt cho kỹ năng tổ chức của trẻ.
  13. Bộ sưu tập thực sự có thể nuôi dưỡng các mối quan hệ lành mạnh. Khi con bạn biết cách thu thập một vật thể nào đó, gia đình và bạn bè giúp thu thập cùng với việc mang những món quà nhỏ từ những chuyến du lịch của họ. Vật phẩm mới trong bộ sưu tập của cậu bé trở thành lời nhắc nhở về người bạn đặc biệt hoặc thành viên trong gia đình, những người rất chu đáo với cậu. 33. A Kiến thức: Modal verb Giải thích: going => go Sau động từ khuyết thiếu, ta chia động từ ở dạng nguyên thể. Tạm dịch: Bạn nên đi ra ngoài để thư giãn sau khi học Đáp án: A 34. D Kiến thức: Modal verb Giải thích: thinking => think had better = should: nên Sau had better, ta chia động từ ở dạng nguyên thể Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ rằng nó sẽ dễ dàng, bạn nên nghĩ lại. Đáp án: D 35. B Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: confusing => confused Tính từ có 2 loại là tính từ đuôi –ing và tính từ đuôi –ed Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc, còn tính từ đuôi –ed nhấn mạnh cảm xúc con người. Tạm dịch: Du khách có thể hơi bối rối vì có quá nhiều phong tục ở quốc gia này. Đáp án: B 36. C Kiến thức: V-ing và To-V Giải thích: to => of Ở đây ta không cần dùng giới từ “to”, ta dùng “have the tradition of doing sth”: có truyền thống làm gì Tạm dịch: Ở thành phố này, chúng tôi có truyền thống thờ cúng tổ tiên của chúng tôi. Đáp án: C 37. C Kiến thức: Cấu trúc với avoid
  14. Giải thích: to be => being Ta có: avoid + V-ing: tránh làm gì Tạm dịch: Họ xây một bức tường để tránh đất bị cuốn trôi. Đáp án: C 38. Milk is more nourishing than any other food. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + Tạm dịch: Sữa là thực phẩm bổ dưỡng nhất. => Sữa bổ dưỡng hơn bất kỳ thực phẩm nào khác. Đáp án: Milk is more nourishing than any other food. 39. Bombay is richer than any other cities in India. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than + Tạm dịch: Bombay là thành phố giàu nhất ở Ấn Độ. => Bombay giàu hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Ấn Độ. Đáp án: Bombay is richer than any other cities in India. 40. Iron is more useful than any other metals. Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + Tạm dịch: Sắt là kim loại hữu ích nhất. => Sắt hữu ích hơn bất kỳ kim loại nào khác. Đáp án: Iron is more useful than any other metals.