Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Thành Trang (Có đáp án)

Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? 
A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 
C. CuO + H2 → Cu + H2O 
D. CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O 
Câu 2. Chất  nào sau đây hòa tan trong nước, tạo ra dung dịch làm quỳ chuyển sang màu đỏ? 
A. Fe2O3          B. K2O            C. SO3             D. CaO 
Câu 3. Tính chất nào sau đây oxi không có 
A. Oxi là chất khí 
B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2 
C. Tan nhiều trong nước 
D. Nặng hơn không khí 
Câu 4. Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì: 
A. Oxi nhẹ hơn không khí 
B. Oxi tan ít trong nước 
C. Oxi không tác dụng với nước 
D. Oxi nặng hơn không khí 
Câu 5. Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổi mạnh nhất nếu trộn khía H2 với 
O2 theo tỉ lệ về thể tích: 
A. 1: 2 
B. 2: 4 
C. 4: 2 
D. 2: 1 
Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước: 
A. Đa số là tăng 
B. Đa số là giảm 
C. Biến đổi ít 
D. Không biến đổi 
Câu 7. Nồng độ mol của 200 gam CuSO4 trong 2 lít dung dịch là 
A. 0,625 M 
B. 0,1M 
C. 1,6M 
D. 0,35M
pdf 12 trang Ánh Mai 08/03/2023 2380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Thành Trang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_t.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Thành Trang (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THCS VÕ THÀNH TRANG ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế? A. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 C. CuO + H2 → Cu + H2O D. CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O Câu 2. Chất nào sau đây hòa tan trong nước, tạo ra dung dịch làm quỳ chuyển sang màu đỏ? A. Fe2O3 B. K2O C. SO3 D. CaO Câu 3. Tính chất nào sau đây oxi không có A. Oxi là chất khí B. Trong các hợp chất, oxi có hóa trị 2 C. Tan nhiều trong nước D. Nặng hơn không khí Câu 4. Người ta thu được khí oxi vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì: A. Oxi nhẹ hơn không khí B. Oxi tan ít trong nước C. Oxi không tác dụng với nước D. Oxi nặng hơn không khí Câu 5. Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổi mạnh nhất nếu trộn khía H2 với O2 theo tỉ lệ về thể tích: A. 1: 2 B. 2: 4 C. 4: 2 D. 2: 1 Câu 6. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước: A. Đa số là tăng B. Đa số là giảm C. Biến đổi ít D. Không biến đổi Câu 7. Nồng độ mol của 200 gam CuSO4 trong 2 lít dung dịch là A. 0,625 M B. 0,1M C. 1,6M D. 0,35M Câu 8. Dãy chất nào sau đây đều là oxit axit:
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. CaO, K2O, Na2O, BaO B. CO2, SO3, P2O5, N2O5 C. CO, CaO, MgO, NO D. CO, SO3, P2O5, NO Câu 9. Hóa trị của sắt trong hợp chất Fe2O3 là A. II. B. III. C. IV D. VI Câu 10. Phương trình điều chế khí hidro trong phòng thí nhiệm là A. 2Ag + H2S ⟶ H2 + Ag2S B. H2O H2 + O2 C. H2O + KCl KClO3 + H2 D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Câu 11. Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là A. natri sunfit. B. natri sunfat. C. sunfat natri. D. natri sunfuric. Câu 12. Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CuO. D. CaO. Phần 2. Tự luận (7 điểm ) Câu 1. (1,5 điểm) Hòan thành các sơ đồ phản ứng sau: H2O O2 Fe3O4 Fe FeSO4 Câu 2. (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 chất rắn màu trắng đựng riêng biệt trong 3 lọ không có nhãn: CaO, Ca, P2O5 Câu 3 (1,5 điểm) Hòa tan 2,4 gam Mg tác dụng 100g dung dịch HCl 14,6%, tạo thành MgCl2 và H2 : a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? c) Tính nồng độ phần trăm của trong dung dịch sau phản ứng? Câu 4. (2,5 điểm) Người ta dẫn luồng khí H2 đi qua ống đựng 4,8 gam bột CuO được nung nóng trên ngọn lửa đèn cồn, cho đến khi toàn bộ lượng CuO màu đen chuyển thành Cu màu đỏ thì dừng lại. a) Tính số gam Cu sinh ra? b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên ? c) Để có lượng H2 đó phải lấy bao nhiêu gam Fe cho tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam axit HCl. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 1B 2C 3C 4D 5D 6A 7A 8B 9B 10D 11B 12C Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) (1) 2H2O 2H2 + O2 (2) 3Fe + 2O2 Fe3O4 (3) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (4) Fe + H2SO4 FeSO4 + CO2 Câu 2. (1,5 điểm) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Hòa tan 3 chất rắn mất nhãn vào nước. Sau đó sử dụng quỳ tím cho vào dung dịch sau khi hòa tan vào nước Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ thì chất rắn ban đầu là P2O5 vì P2O5 hòa tan vào nước tạo ra dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh thì chất rắn ban đầu là CaO vì CaO hòa tan vào nước tạo ra dung dịch bazo Ca(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh. Chất rắn không tan trong nước là MgO Phương trình phản ứng hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 3. (1,5) nMg= 2,4/ 24= 0,1 mol Phương trình hóa học Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 (1) 0,1 0,2 0,1 ⇒ VH2= 0,1. 22,4= 2,24 lít Ta có mHCl= 100. 14,6%= 14,6 ( g) Theo (1) ta có nMgCl2= nMg= 0,1( mol) ⇒ C%MgCl2= 0,1.95/102,2. 100%≈ 9,3% Câu 4. (2,5 điểm) a) nCuO = 1,6/80 = 0,02 gam Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu + H2O Theo phương trình ta có: Số mol của CuO = Số mol của Cu = 0,02 (mol) => Khối lượng của Cu sinh ra là: 0,02. 64 = 1,82g b) Số mol CuO = Số mol H2 = 0,02 (mol) => Thể tích của H2 = 0,02. 22,4 = 0,448 lít
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai c) Phương trình hóa học Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Theo phương trình ta có: Số mol Fe = Số mol H2 = 0,02.56 = 1,12 gam ĐỀ THI SỐ 2 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh? A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3. B. CaO, SO3, BaO, Na2O. C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2. D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4. Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là: A. 1; 2; 2; 3. B. 1; 2; 2; 2. C. 2; 2; 1; 2. D. 2; 2; 2; 1 Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết A. Số gam chất tan có trong 100g nước. B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch. C. Số gam chất tan có trong 100ml nước. D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch. Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là: A. 52 gam. B. 148 gam. C. 48 gam D. 152 gam B. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?: K + ?→ KOH + H2 Al + O2 →? FexOy + O2→ Fe2O3 KMnO4 → ? + MnO2 + O2 Câu 6. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có? Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng? b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) 1 2 3 4 C B D A B. Phần tự luận: (8đ) Câu 1: 2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế) 4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp) 4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp) 2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy) Câu 2: Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2 Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2 Phương trình hóa học: C + O2 CO2 Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2 Phương trình hóa học: CuO + H2O Cu + H2O Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ Phương trình hóa học: CH4 +2O2 CO2 + 2H2O Câu 3: Đổi 400 ml = 0,4l Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1) nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol) Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol) CM dd HCl = 0,6/0,4 = 1,5M Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol) nCuO = 32/80 = 0,4 (mol) Phương trình hóa học: CuO + H2 Cu+H2O Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol) Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol) Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol) →mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g) mCu = 0,3. 64 = 19,2(g) Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu %CuO = 8/27,2.100% = 29,4%; %Cu = 70,6% ĐỀ THI SỐ 3 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là: A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 C. CaCO3 CaO + CO2 D. 5O2 + 4P 2P2O5 Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu: A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. K2O và KMnO4 B. KMnO4 và KClO3 C. H2SO4 và H2O D. KOH và KClO3 Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước: A. NaCl, AgCl. B. HNO3, H2SiO3. C. NaOH, Ba(OH)2. D. CuO, AlPO4. Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit: A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3 Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây? A. CuO, FeO, O3 B. CuO, FeO, H2 C. CuO, Fe2O3, H2SO4 D. CuO, CO, HCl Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. K2O + H2O → b. Na + H2O →
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai c. Cu + O2 → d. CxHy+ O2 → Câu 2. (1,0 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau: a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu = 64, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, H = 1, Na = 23 ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 A C B C B A A Phần 2. Tự luận ( 6 điểm) Câu 1. a. K2O + H2O → 2KOH b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 c. 2Cu + O2 2CuO d. CxHy + (x - ) O2 xCO2 + H2O Câu 2. a) Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng oxi tăng lên. b) Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột Câu 3. a) Phương trình hóa học: 4Na + O2 2Na2O (1) b) Theo phương trình (1) => VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít c) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH (2) Theo phương trình (1) Theo phương trình 2 nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol => mNaOH = 0,3.40 = 12 gam Câu 4.
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Đặt số mol H2O tạo thành là x mol Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 24 + 2x = 17,6 + 18x x = 0,4 mol Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam ĐỀ THI SỐ 4 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là: A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 C. CaCO3 → CaO + CO2 D. 5O2 + 4P → 2P2O5 Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu: A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: A. K2O và KMnO4 C. H2SO4 và H2O B. KMnO4 và KClO3 D. KOH và KClO3 Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước: A. NaCl, AgCl. C. NaOH, Ba(OH)2. B. HNO3, H2SiO3. D. CuO, AlPO4. Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 5% B. 10% C. 15% D. 20% Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit: A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3 Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây? A. CuO, FeO, O3
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B. CuO, FeO, H2 C. CuO, Fe2O3, H2SO4 D. CuO, CO, HCl Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. K2O + H2O → b. Na + H2O → c. Cu + O2 → d. CxHy + O2 → Câu 2. (1 điểm) Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích hiện tượng trong mỗi trường hợp sau: a) Khi quạt gió vào bếp củi vừa mới tắt b) Khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy Câu 3. ( 2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam Natri thì cần V lít khí oxi đo ở (đktc). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Tính thể tích của khí Oxi đã dùng c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 180g dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A. Câu 4. (1 điểm) Cho 24 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với hidro có dư thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Tìm khối lượng nước tao thành. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Cu= 64, O= 16, Cl= 35,5, Fe= 56, H = 1, Na = 23 ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 B C B C B A A Phần 2. Tự luận ( 6 điểm) Câu 1: a. K2O + H2O → 2KOH b. Na + H2O → NaOH + H2 c. 2Cu + O2 2CuO d. CxHy + (x- ) O2 xCO2 + H2O Câu 2: a) Lửa sẽ bùng cháy, do khi quạt gió vào bếp củi thì lượng oxi tăng lên. b) Nến sẽ tắt do khi quạt gió vào ngọn nến đang cháy sẽ làm nhiệt độ hạ thấp đột ngột Câu 3: a) PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O (1) b) nNa = m/M = 6,9/23 = 0,3 mol Theo phương trình (1) nO2 = 1/4nNa = 1/4.0,3 = 0,075 mol => VO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai c) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH (2) Theo phương trình (1) nNa2O = 1/2nNa = 1/2.0,3 = 0,15 mol Theo phương trình 2 nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol mNaOH = 0,3.40 = 12 gam => C% NaOH = mct/mdd .100% = 12/180.100 = 6,67% Câu 4: Đặt số mol H2O tạo thành là x mol Ta có số mol H2 phản ứng = số mol H2O = x mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 24 + 2x = 17,6 + 18x x = 0,4 mol Khối lượng nước là: 0,4 x 18 = 7,2 gam ĐỀ THI SỐ 5 I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp. Cột I Cột II A 1 Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó CuO + H2 B Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó 2 Cu + H2O Thành phần phần trăm theo thể tích của dung dịch không thể hòa tan thêm được chất tan C 3 không khí là: nữa. nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một D Dung dịch bão hòa là 4 nguyên tố khác trong hợp chất 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác E Dung dịch chưa bão hòa là 5 Khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm ) Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng. Câu 2. Cho các chất sau: C, CO, CO2, S, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, Fe, NaOH, MgCO3, HNO3. Dãy chất gồm các oxit? A. CO, CO2, SO2, FeO, NaOH, HNO3. B. CO2, S, SO2, SO3, Fe2O3, MgCO3. C. CO2, SO2, SO3, FeO, Fe2O3, CO.
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. CO2, SO3, FeO, Fe2O3, NaOH, MgCO3. Câu 3. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là A. 40 gam B. 30 gam C. 20 gam D. 50 gam Câu 4. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là A. 15,8 gam B. 31,6 gam C. 23,7 gam D. 17,3 gam Câu 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HCl đư thu được V lít khí H2 (đktc). Tính thể tích khí H2 thu được A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 8,96 lít Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazo? A. NaOH, HCl, Ca(OH)2, NaCl B. NaOH, Ca(OH)2, CaO, MgO C. Mg(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH D. Ca(OH)2, CaO, NaOH, H2SO4 Câu 7. Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào của oxi A. Nhẹ hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Nặng hơn không khí D. Khó hóa lỏng Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 8. (1,5 điểm) (1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau: không khí, khí O2, H2, CO2. Câu 9. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau: (1) CH4 + O2 . (2) FeCl2 (3) → CuO (4) H2O → (5) . → H2SO4 (6) Al + H2SO4 → Câu 10. (2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200 dung dịch axit H2SO4. Dẫn toàn bộ khí hidro vừa thoát ra vào sắt (III) oxit dư, thu được m gam sắt.
  12. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng? c. Tính m. (Al = 27, Cu = 64, O = 16, H = 1, Cl = 35,5, Zn = 65, Na = 23, N = 14, S = 32) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) A-2; B- 4; C- 5; D- 3; E- 1 2 3 4 5 6 7 C C B A C C Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Dẫn khí qua bột đồng (II) oxit nung nóng, sau phản ứng bình nào chuyển màu đen sang đỏ là khí H2 Các khí còn lại không hiện tượng gì dẫn tiếp qua dung dịch nước vôi trong xuất hiện vẩn đục là khí O2 - Cho que đóm có tàn đỏ vào 2 bình khí O2 và không khí, bình nào cháy cho ngọn lửa là Phương trình phản ứng: H2 + CuO → Cu + H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Câu 2. (2 điểm) (1) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) Fe + Cl2 FeCl2 (3) 2Cu + O2 2CuO (4) 2H2O 2H2 + O2 (5) SO3 + H2O H2SO4 (6) 2Al+ 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Câu 3. (2,5 điểm) a) Số mol của kẽm trong phản ứng là: nZn = 0,2 mol Phương trình phản ứng hóa học xảy ra: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Theo phương trình hóa học ta có: nZn = nH2SO4 = 0,2 mol Khối lượng của axit H2SO4 là: mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam C%H2SO4 = mH2SO4/mdd H2SO4 = 19,6/200.100 = 9,8% b) Phương trình phản ứng hóa học Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O Theo phương trình phản ứng ta có: nH2 = nZn = 0,2 mol nFe = 2/3nH2 = 0,2.2/3 = 2/15 mol => mFe = 2/15.56 = 7,47 gam