Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

Câu 8. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? 
A. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. 
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt sắt. 
C. Viên đạn đang bay. 
D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. 
Câu 9. Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng bao nhiêu? 
A. 0 
B. 10 
C. 180 
   D. 90 
Câu 10. Một vật có lực kéo  4N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 1m. Công của lực kéo là: 
A. 1J 
B. 0J 
C. 4J 
D. 0,25J 
Câu 11. Các chất đều được cấu tạo từ các: 
A. Hạt electron và proton. 
B. Nguyên tử, phân tử. 
C. Đơn chất, hợp chất. 
D. Các tế bào. 
Câu 12. Chọn phát biểu sai? 
A. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. 
B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. 
C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. 
D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. 
Câu 13. Các nguyên tử, phân tử chuyển động: 
A. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. 
B. Không ngừng. 
C. Theo những hướng nhất định. 
D. Không chuyển động. 
Câu 14. Hiện tượng khuếch tán không xảy ra trong môi trường nào? 
A. Chân không. 
B. Chất khí. 
C. Chất lỏng.
pdf 11 trang Ánh Mai 15/03/2023 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 Câu 1. Một quả dừa có trọng lượng 20N rơi từ trên cây xuống mặt đất, công của trọng lực tác dụng lên nó là 200J. Vậy quả dừa rơi từ trên cây cách mặt đất khoảng cách bao nhiêu? A. 8 m B. 10 m. C. 5000 cm. D. 125m. Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Máy xúc đất đang làm việc. B. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển C. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ. D. Một con chim đang đứng yên. Câu 3. Đơn vị nào sau đây, không phải đơn vị của công suất? A. Oát (W). B. Kilôoát (kW). C. Niutơn trên mét (N/m). D. Jun trên giây (J/s). Câu 4. Công thức tính công cơ học là: A . A = 푃 푡 B. A = F.s C. A = m.s D. A = 퐹 Câu 5. Tại sao trong nước có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? A. Vì trong nước có cá. B. Vì không khí bị chìm vào nước. C. Vì trong sông biển có sóng. D. Vì các phân tử không khí có thể xen vào giữa khoảng cách các phân tử nước. Câu 6. Vật có cơ năng khi: A. Vật có khối lượng lớn. B. Vật có chuyển động đều. C. Vật có khả năng sinh công. D. Vật có đứng yên. Câu 7. Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng đàn hồi càng lớn. B. Động năng càng lớn.
  2. C. Cơ năng càng nhỏ. D. Thế năng hấp dẫn càng lớn. Câu 8. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt sắt. C. Viên đạn đang bay. D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. Câu 9. Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng bao nhiêu? A. 0 B. 10 C. 180 D. 90 Câu 10. Một vật có lực kéo 4N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 1m. Công của lực kéo là: A. 1J B. 0J C. 4J D. 0,25J Câu 11. Các chất đều được cấu tạo từ các: A. Hạt electron và proton. B. Nguyên tử, phân tử. C. Đơn chất, hợp chất. D. Các tế bào. Câu 12. Chọn phát biểu sai? A. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. Câu 13. Các nguyên tử, phân tử chuyển động: A. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động. B. Không ngừng. C. Theo những hướng nhất định. D. Không chuyển động. Câu 14. Hiện tượng khuếch tán không xảy ra trong môi trường nào? A. Chân không. B. Chất khí. C. Chất lỏng. D. Chất rắn. Câu 15. Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn? A. Khi nhiệt độ giảm.
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn. C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn. D. Khi nhiệt độ tăng Câu 16. Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể tích: A. Nhỏ hơn100 cm3. B. Lớn hơn 100 cm3. C. Bằng 100 cm3. D. Nhỏ hơn hoặc bằng 100 cm3 Câu 17. Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Một vật bất kì lúc nào cũng có công cơ học. B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên. Câu 18. Một người kéo một vật nặng 8kg từ một nơi thấp lên cao khoảng cách 10m thì công của cơ là: A. 800J B. 50J C. 100J D. 500J Câu 19. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Độ biến dạng của vật đàn hồi. B. Khối lượng. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Vận tốc của vật. Câu 20. Công thức tính công suất là: A. P = A.t B. P = t/A C. A = F.t D. P = A/t Câu 21. Một máy cơ có công suất 80W, máy đã sinh ra công là 720kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là: A. 2 giờ B. 2,5 giờ C. 7200 giờ D. 120 giây. Câu 22. Một vật có trọng lượng 5N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng lực là: A. 1J B. 0J C. 2J D. 2,5J Câu 23. Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn. B.Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn. C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn. D. Vì nước nóng có nhiệt độ thấp hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường chuyển động về thành bình Câu 24. Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? A. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt, khoảng cách giữa chúng lớn mắt thường không thể phân biệt được. B. Vì các hạt kích thước rất lớn và chúng được nối liền với nhau tạo thành các khối. D. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau. D. Vì các hạt rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng rất nhỏ, mắt thường ta không thể phân biệt được. Câu 25. Một xe cẩu có công suất 20 kW, nâng một vật nặng 1 tấn lên độ cao 6m. Biết hiệu suất của động cơ là 80%. Tính thời gian nâng vật? A. 5 giây. B. 2,5 giây. C. 3,75 giây. D. 4 giây. Câu 26. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 100kg lên cao 1,5m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 250N. Thực tế có ma sát và lực kéo là 300N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu? A. 83,33% B. 68,18% C. 71,43% D. 77,33% Câu 27. Một dòng nước chảy qua đập ngăn cao 30m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 150m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Công suất của dòng nước có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 625kW B. 625MW C. 750kW D. Một giá trị khác Câu 28. Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng bằng thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của hai bạn. A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi. B. Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng bằng thời gian kéo của Nam. C. Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. Công suất của Nam lớn hơn hai lần của Hùng vì thời gian kéo của Hùng bằng thời gian kéo của Nam nhưng Nam lại kéo gàu nước nặng gấp đôi Hùng. Câu 29. Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn A. Không chuyển động B. Đứng sát nhau C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể D. Chuyển động quanh một vị trí xác định. Câu 30. Khi dùng pit- tông nén khí trong một xi- lanh kín thì A. Kích thước mỗi phân tử khí giảm B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm B. Khối lượng mỗi phân tử khí giảm D. Số phân tử khí giảm ĐỀ THI SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4:(0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?. b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 6. (1 điểm). Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A D C II. TỰ LUẬN: Câu 5: -Ví dụ: + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. +Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. +Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K t nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C 1 t nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C 2 Câu 6: Công suất của ngựa là: AF s . Ta có: P Fv.200.2,5500 (W) tt Câu 7: a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra Ta có : QQmthuvtàooara1 c ttJ 1 12 () 1.460(120 30)460.90 41400( ) b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : Ta có : Qthuvào 41400 o Qthuvào m 2 c 2 t t 3,3 C m22c 3.4200 ĐỀ THI SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì: A. Thế năng trọng trường của vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ.
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử? A. Đứng yên không chuyển động. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp. Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây là đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật giảm. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật tăng. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4:(0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn. B. Vật có khối lượng càng nhỏ. C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). a,Giải thích sự trao đổi nhiệt khi nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh? b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 6. (1 điểm). Một người kéo một cái xe đi đều với vận tốc 1,5 m/s. Lực kéo của người đó là 100N. Tính công suất của người kéo xe? Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 2kg ở nhiệt độ 1000C vào 5 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM: ( 2đ ) ( Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A C II. TỰ LUẬN: Câu 5: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn (miếng đồng) sang vật có nhiệt độ thấp hơn (nước). - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của miến đồng và nước bằng nhau thì ngừng lại. - Nhiệt lượng do miếng đồng toả ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào. -Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c. t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K 0 t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra C 0 t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra C
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 6: Công suất của người kéo xe là: Ta có: P=A/t=Fv= 150(W) Câu 7: a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng sắt tỏa ra Ta có : QThu vào=QToả ra=m1C1(t1-t2)=64400J b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : 6 4 4 0 0 0 Ta có : QThu vào=m2C2 t => = 3,1 C 2 1 0 0 0 ĐỀ THI SỐ 4 I. Bài tập trắc nghiệm. ( 3 điểm) Câu 1: Trong các vật sau đây vật nào có thế năng: A. Quả bóng bay trên cao. B. Hòn bi lăn trên mặt sàn. C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả cầu nằm trên mặt đất. . Câu 2: Khi nhiệt độ của vật tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật: A. chuyển động không ngừng. B. chuyển động nhanh lên. C. chuyển động chậm lại. D. chuyển động theo một hướng nhất định Câu 3: Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng? A. Do hiện tượng truyền nhiệt C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt B. Do hiện tượng đối lưu D. Do hiện tượng dẫn nhiệt Câu 4: Đơn vị của công suất là: A. J.s B. m/s C. Km/h D. W Câu 5: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì? A. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. D. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 420J. Câu 6: Hai bạn Long và Nam kéo nước từ giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam. A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi. B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long. C. Công suất của Nam và Long như nhau. D. Không so sánh được. II. Bài tập tự luận ( 7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Câu 2: (1,5 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc có màu mực. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm. Giải thích hiện tượng trên.
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 3: (3,5 điểm) a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75lít nước ở 0 24 C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K. b, Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 I. Trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 A B B D A C A B B A B A II. Tự luận: (7đ) Câu 1 Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: - Thực hiện công. - Truyền nhiệt. Câu 2 Do hiện tượng khuếch tán các phân tử mực và các phân tử nước hòa lẫn với nhau. Nếu tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh. Câu 3 a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: Q1 = m1.c1.∆t = 0,24.880.76 = 16051,2J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: Q2 = m2.c2.∆t = 1,75.4200.76 = 558600J Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là: Q = Q1 +Q2 = 574651 (J) b, Qtỏa = 0,1.380.(120-t) Qthu = 0,5.4200.(t-25) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu =>0,1.380.(120-t)= 0,5.4200.(t-25) => t = 26,68 ĐỀ THI SỐ 5 Câu 1: (1,5đ) Nhiệt lượng là gì? Ký hiệu ? Đơn vị nhiệt lượng? Câu 2: (1,5đ) Khi nào ta nói một vật có cơ năng? Có bao nhiêu dạng cơ năng ? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cơ năng ? Câu 3: (2đ) Hãy giải thích vì sao khi đổ 50 cm3 nước vào 50 cm3 rượu, ta thu được hỗn hợp rượu và nước nhỏ hơn 100 cm3 ?
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 4: (2đ) Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 20kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30 kg mất 20 giây. Tính a) Công thực hiện của mỗi người ? b) Ai làm việc khỏe hơn ? Câu 5 (3đ) Một học sinh thả 600g chì ở nhiệt độ 100oC vào 500g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. a) Tính nhiệt lượng nước thu vào? b) Tính nhiệt dung riêng của chì? c) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 Câu 1: -Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. -Ký hiệu: Q -Đơn vị: Jun (J) Câu 2: -Một vật có cơ năng khi vật đó có khả năng thực hiện công. -Có 2 dạng cơ năng: động năng , thế năng -Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ năng: khối lượng của vật, vận tốc của vât, độ cao của vật so với vật mốc và độ biến dạng của vật. Câu 3 -Vì giữa các phân tử nước, phân tử rượu chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử rượu sẽ hòa tan vào các phân tử nước. -Do các phân tử rượu, phân tử nước có khoảng cách nên tổng thể tích sẽ nhỏ hơn 100 cm3 Câu 4: -Tóm tắt: s = 8m , F1 = 10.m1 =10.20 = 200N , t1 = 10s F2 = 10.m2 =10.30 = 300N , t2 = 20s a) -Công thực hiện của bạn A: A1= F1 .s = 200.8 = 1600 (J) - Công thực hiện của bạn B : A2= F2 .s = 300.8 = 2400 (J) b) -Công suất của bạn A: Pa = A1 / t1 = 1600/10 =160 (w) -Công suất của bạn B: Pb = A2 / t2 =2400/20 =120(w) Vậy bạn A là việc khỏe hơn bạn B. Câu 5: a) -Nhiệt lượng của nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t – tn) = 0,5.4200.(60 - 58,5) = 3150 J
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai b) -Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 = 3150 J -Nhiệt dung riêng của chì: Q 3150 c1 131 ,25 J / kg.K m 1 ( t1 t ) 0,6.( 100 60 ) c) -Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.