Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 3 (Kèm hướng dẫn giải)

8. _____________ the Di Vinci Code? - It's an interesting book? 
A. Have you ever reading B. Have you ever read 
C. Has you read D. You have read 
9. Which country doesn't speak English as an official language? 
A. England B. Australia C. Singapore D. Korea 
10. Charles _________ his father in the shop until school ____________. 
A. was helping - will start B. helped - was starting 
C. is helping - starts D. has helped - is starting 
11. When a volcanic eruption occurs, the hot _________ pours downhill. 
A. ash B. smoke C. dirt D. lava 
12. I don't know how we can ____________ with her. She's too far away. 
A. keep in touch B. cope C. catch up D. keep pace 
13. At 8 a.m. tomorrow, he ____________ with his friends in America 
A. are chatting B. will be chatting C. chatted D. chats 
14. "What's she doing?" - I wondered what __________. 
A. was she doing B. is she doing C. she is doing D. she was doing 
15. It was guessed that the fish died _____________ a powerful toxin in the sea water. 
A. since B. because C. because of D. as a result
pdf 16 trang Lưu Chiến 28/07/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 3 (Kèm hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_8_chuong_trinh_moi_de_so_3_kem.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 3 (Kèm hướng dẫn giải)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI I. Find the words with the underlined parts pronounced differently from the others. 1. A. think B. through C. nevertheless D. thumb 2. A. sew B. few C. drew D. news 3. A. mineral B. pilot C. five D. size II. Find the word that has different stress pattern in each line. 4. A. unpolluted B. unbalanced C. unreasonable D. unlawful 5. A. chocolate B. structural C. important D. natural 6. A. attractive B. perception C. cultural D. expensive 7. A. nationality B. mobility C. equality D. majority III. Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. 8. ___ the Di Vinci Code? - It's an interesting book? A. Have you ever reading B. Have you ever read C. Has you read D. You have read 9. Which country doesn't speak English as an official language? A. England B. Australia C. Singapore D. Korea 10. Charles ___ his father in the shop until school ___. A. was helping - will start B. helped - was starting C. is helping - starts D. has helped - is starting 11. When a volcanic eruption occurs, the hot ___ pours downhill. A. ash B. smoke C. dirt D. lava 12. I don't know how we can ___ with her. She's too far away. A. keep in touch B. cope C. catch up D. keep pace 13. At 8 a.m. tomorrow, he ___ with his friends in America A. are chatting B. will be chatting C. chatted D. chats 14. "What's she doing?" - I wondered what ___. A. was she doing B. is she doing C. she is doing D. she was doing 15. It was guessed that the fish died ___ a powerful toxin in the sea water. A. since B. because C. because of D. as a result IV. Rewrite the sentences using the word given in brackets. 16. Possibly he isn't the captain of Star Trek. (may) => ___ 17. “Can you lend me your iPad for a few minutes?” said Hoa to Thanh. (if)
  2. => Hoa asked ___ 18. Tom plans to open another restaurant in Manchester next month. (is) => ___ 19. Powerful tsunami waves carried ships many kilometers inland. => Ships ___ 20. Stop swimming in that lake, or you will have skin rashes. => If ___ V. Give the correct form of the word given to complete the sentences. 21. The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants (peace) ___ co-existed. 22. He is still at work! He (come) ___ late I am afraid. 23. It (take) ___ the Earth 365 days to go around the sun. 24. What makes this magazine so ___? (popularize) 25. We apologize for the ___ caused to the passengers. (convenient) VI. Read the passage and choose the correct answer for each blank. No more teachers? No more books? For today's kids, the Internet has all the answers. Gadgets come and go and most of them don't have a very long life. The Internet, (26) ___, seems to be here to stay. The World Wide Web is now the largest information (27) ___ in the world and teenagers can find more or less anything they want there. They can download music and films, watch TV, listen to the radio, send e-mails and even shop online. In the United States for example, more than 78% of kids go online, according to a recent study. A lot of them are just surfing the Web and instant messaging their friends. But 94% of those online said they also used it (28) ___ schoolwork. This technology has allowed them to access a vast store of knowledge which was inaccessible before. With online tutoring and virtual schools, technology allows students to get specific help. It is also (29) ___ to be a part of a study group or discuss school projects with international e-mail pals. Perhaps more than anything, the Internet search engine Google has changed homework habits across the globe. But the problem is that it is so easy to “copy and paste” that teachers (30) ___ to change homework assignments or projects every year. 26. A. moreover B. because C. however D. although 27. A. resource B. technology C. informatics D. generation 28. A. in B. on C. with D. for 29. A. possible B. possibility C. possibly D. posset 30. A. must B. should C. had D. need VII. Read the passage and choose the correct answer. Every year, the average temperature of the Earth's surface gets a little bit warmer. This gradual trend is called global warming. Warmer weather may sound nice, but global warming is something to be very concerned about.
  3. Scientists are worried that continued warmer temperatures could damage the environment in many devastating ways. Rising temperatures might cause plants and animals to become extinct. They could melt enough polar ice to cause the levels of the sea to rise. Weather patterns could also change. There might be more droughts or serious storms with flooding. In some areas, human diseases could spread. What is causing global warming? Humans are mostly to blame. Pollution from factories and cars add toxic gases to the air. These gases rise to the Earth's atmosphere. As the sun’s rays warm the Earth, the gases work much like the glass in a greenhouse. They help trap the heat in the atmosphere and make the Earth grow warmer. That is why they are nicknamed “greenhouse gases.” It is our responsibility to take care of our planet. Global warming is a serious problem with serious consequences. If we want future generations to enjoy their time on Earth, we must act now! 31. Which of the following is not a possible effect of global warming? A. weather patterns changing B. plants and animals becoming extinct C. more polar ice D. human diseases spreading 32. In the sentence: “Warmer weather may sound nice, but global warming is something to be very concerned about.” (in paragraph 1), the author suggests that people may not ___. A. understand how serious colder weather is B. take global warming seriously C. care about warmer weather D. think warmer weather sounds nice 33. The statement that “humans are mostly to blame” in paragraph 3 suggests that ___. A. humans have been blamed for global warming B. humans have not been blamed for global warming C. humans are mostly responsible for global warming D. there are many factors that cause global warming 34. From the description of greenhouse gases, it can be concluded that a greenhouse is ___. A. a glass structure B. the Earth C. a colored home D. a type of gas 35. This passage is mostly about ___. A. the solutions to global warming B. the different types of global warming C. the reasons why global warming is not a serious problem D. the causes and effects of global warming VIII. Listen and fill in the blank with ONE suitable word or number. 36. English is used as an ___ or national language in about 70 countries.
  4. Giải thích: A. unpolluted /ˌʌnpəˈluːtɪd/ B. unbalanced /ˌʌnˈbælənst/ C. unreasonable /ʌnˈriːznəbl/ D. unlawful /ʌnˈlɔːfl/ Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là âm tiết thứ 2 Chọn A 5. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: A. chocolate /ˈtʃɒklət/ B. structural /ˈstrʌktʃərəl/ C. important /ɪmˈpɔːtnt/ D. natural /ˈnætʃrəl/ Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ nhất Chọn C 6. C Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. attractive /əˈtræktɪv/ B. perception /pəˈsepʃn/ C. cultural /ˈkʌltʃərəl/ D. expensive /ɪkˈspensɪv/ Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm tiết thứ 2 Chọn C 7. A Kiến thức: Trọng âm từ có 4, 5 âm tiết Giải thích: A. nationality /ˌnæʃəˈnæləti/ B. mobility /məʊˈbɪləti/ C. equality /iˈkwɒləti/ D. majority /məˈdʒɒrəti/ Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là âm tiết thứ 2 Chọn A 8. B Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: - Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại. - Công thức câu nghi vấn: Have/ Has + S + ever P2 + before? Chủ ngữ “you” là ngôi thứ 2, số ít => dùng “ Have” Tạm dịch: Bạn đã từng đọc Mật mã Di Vinci chưa? – Đó là một quyển sách thú vị. Chọn B 9. D Kiến thức: Từ vựng
  5. Giải thích: Quốc gia nào không nói tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức? A. Anh B. Úc C. Singapore D. Hàn Quốc Chọn D 10. C Kiến thức: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai: hành động chắc chắn sẽ xảy ra. Công thức: S + tobe + V_ing Công thức thì hiện tại đơn với “until”: S1 + V_tương lai + until + S + V(s,es): Ai đó sẽ làm gì cho đến khi Tạm dịch: Charles định sẽ giúp cha ở cửa hàng cho đến khi trường học bắt đầu. Chọn C 11. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. ash (n): tro B. smoke (n): khói C. dirty (n): bụi D. lava (n): dung nham Tạm dịch: Khi một vụ phun trào núi lửa xảy ra, dung nham nóng trào ra đổ xuống đồi. Chọn D 12. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. keep in touch (v): giữ liên lạc B. cope (v): đương đầu C. catch up (v): theo kịp D. keep pace (v): theo kịp Tạm dịch: Tôi không biết chúng ta có thể giữ liên lạc với cô ấy như thế nào. Cô ấy ở nơi quá xa xôi. Chọn A 13. B Kiến thức: Tương lai tiếp diễn Giải thích: - Dấu hiệu: At 8 am tomorrow - Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai - Công thức: S + will be + V_ing Tạm dịch: Vào 8 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang tán gẫu với những người bạn của mình ở Mĩ. Chọn B 14. D Kiến thức: Câu trần thuật với từ để hỏi
  6. Giải thích: “Wh_word + tobe + S + V_ing?”: Ai đó đang làm gì? = I wondered + wh_word + S + V_lùi thì: Ai đó băn khoăn xem ai đang làm gì. Thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn Tạm dịch: “Cô ấy đang làm gì?” – Tôi đã băn khoăn cô ấy đang làm gì. Chọn D 15. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. since + S + V: bởi vì B. because + S + V: bởi vì C. because of + N/ V_ing: vì D. as a result + S + V: do đó “a powerful toxin” là một cụm danh từ => loại A, B, D Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng cá chết bởi vì chất độc mạnh ở trong nước biển. Chọn C 16. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: may (v): dùng để diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra (dự đoán) Công thức: S + may (not) + V_nguyên thể Tạm dịch: Có lẽ ông ấy không phải là đội trưởng của Star Trek. = Ông ấy có thể không phải là đội trưởng của Star Trek. Đáp án: He may not be the captain of Star Trek. 17. Kiến thức: Trần thuật câu hỏi yêu cầu, đề nghị Giải thích: S1 asked S2 if S2 + V_lùi thì: Ai đó yêu cầu ai làm gì Thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn Tạm dịch: “Bạn có thể cho tôi mượn cái máy tính bảng của bạn trong vài phút được không ?” Hoa đã nói với Thành. = Hoa đã hỏi Thành rằng liệu anh ấy có thể cho cô ấy mượn cái máy tính bảng của anh ấy trong vài phút không. Đáp án: Thanh if he could lend her his iPad for a few minutes 18. Kiến thức: Thì tương lai gần Giải thích: - Cách dùng: Thì tương lai gần dùng để diễn tả kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ trong tương lai.
  7. - Công thức: S + am/ is/ are + going to + V_nguyên thể = S + plan + to V_nguyên thể: Ai đó dự định làm gì Tạm dịch: Tom lên kế hoạch sẽ mở một nhà hàng khác ở Manchester trong tháng tới. = Tom dự định sẽ mở một nhà hàng khác ở Manchester trong tháng tới. Đáp án: Tom is going to open another restaurant in Manchester next month. 19. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2 by O Chủ ngữ “Ships” là danh từ số nhiều đếm được => động từ chia: were Tạm dịch: Những cơn sóng thần dữ dội đã cuốn những con tàu xa vài ki-lô-mét vào đất liền. = Những con tàu đã bị cuốn vài ki-lô-mét vào đất liền bởi những cơn sóng thần dữ dội. Đáp án: were carried many kilometers inland by powerful tsunami waves. 20. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: V1, or S + will V2_nguyên thể: Làm gì, hoặc ai đó sẽ làm sao = If S + don’t/ doesn’t + V1_nguyên thể, S + will V2_nguyên thể: Nếu ai đó không làm gì, ai đó sẽ làm sao Tạm dịch: Dừng bơi ở cái hồ đó lại, hoặc bạn sẽ bị đỏ mẩn da. = Nếu bạn không dừng bơi ở cái hồ đó lại, bạn sẽ bị đỏ mẩn da. Đáp án: you don’t stop swimming in that lake, you will have skin rashes. 21. peacefully Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước động từ “co-existed” cần một trạng từ peace (n): sự yên bình => peacefully (adv): một cách yên bình, hòa bình Tạm dịch: Trái Đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nếu loài người, động vật và thực vật cùng tồn tại trong hòa bình. Đáp án: peacefully 22. will come Kiến thức: Thì tương lai đơn Giải thích: - Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “I am afraid” (Tôi e rằng) - Cách dùng: Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai được quyết định tại thời điểm nói, là dự đoán của người nói
  8. - Công thức: S + will + V_nguyên thể come (v): đến => will come: sẽ đến Tạm dịch: Anh ấy vẫn đang ở chỗ làm việc! Tôi e rằng anh ấy sẽ đến muộn. Đáp án: will come 23. takes Kiến thức: Thì hiện tại đơn Giải thích: - Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên - Công thức: S + V(s,es) Chủ ngữ “It” => động từ chia: takes It takes sb + thời gian + to V_nguyên thể: Ai/Cái gì đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì Tạm dịch: Trái Đất mất 365 ngày để quay xung quanh Mặt Trời. Đáp án: takes 24. popular Kiến thức: Từ loại Giải thích: make sth + (so) adj => chỗ trống cần điền một tính từ popularize (v): phổ biến hóa => popular (adj): phổ biến Tạm dịch: Điều gì khiến tạp chí này trở nên quá phổ biến? Đáp án: popular 25. inconvenience Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ convenient (adj): tiện lợi => inconvenience (n): sự bất tiện Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra cho các hành khách. Đáp án: inconvenience 26. C Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. moreover: hơn nữa B. because: bởi vì C. however: tuy nhiên D. although: mặc dù The Internet, (26) however, seems to be here to stay.
  9. Tạm dịch: Tuy nhiên mạng internet dường như sẽ luôn ở lại. Chọn C 27. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. resource (n): nguồn B. technology (n): công nghệ C. informatics (n): môn tin học D. generation (n): thế hệ The World Wide Web is now the largest information (27) resource in the world and teenagers can find more or less anything they want there. Tạm dịch: Mạng lưới toàn cầu là nguồn thông tin lớn nhất trên thế giới và các thanh thiếu niên có thể tìm nhiều hơn hoặc ít hơn bất cứ thứ gì họ muốn ở đó. Chọn A 28. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. in (prep): ở trong B. on (prep): ở trên C. with (prep): với D. for (prep): cho use for sth / doing sth: sử dụng cho cái gì / làm việc gì But 94% of those online said they also used it (28) for schoolwork Tạm dịch: Nhưng 94% những người online đã nói họ cũng sử dụng nó cho các bài tập ở trường Chọn D 29. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tobe “is” cần một tính từ A. possible (adj): có thể B. possibility (n): sự có thể C. possibly (adv): có lẽ D. posset (n): sữa đặc nóng với rượu, chanh It is also (29) possible to be a part of a study group or discuss school projects with international e-mail pals. Tạm dịch: Đó cũng có thể là một phần của việc học nhóm hoặc thảo luận các dự án trường học với những người bạn ngoại quốc qua thư điện tử. Chọn A 30. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. must (v): phải => must + V_nguyên thể: phải làm gì B. should (v): nên => should + V_nguyên thể: nên làm gì
  10. C. had (v_ed) : đã có => had + to V: đã phải làm gì D. need (v): cần => need + to V: cần làm gì But the problem is that it is so easy to “copy and paste” that teachers (30) need to change homework assignments or projects every year. Tạm dịch: Nhưng vấn đề ở đây là quá dễ dàng để sao chép đến nỗi mà các giáo viên có thể phải thay bài tập về nhà hoặc dự án mỗi năm. Chọn D Dịch bài đọc: Không còn giáo viên? Không còn sách? Với trẻ em ngày nay, mạng internet có tất cả câu trả lời cho các câu hỏi đó. Những tiện ích này đến và đi và phần lớn chúng không tồn tại được lâu dài. Tuy nhiên mạng internet dường như sẽ luôn ở lại. Mạng lưới toàn cầu là nguồn thông tin lớn nhất trên thế giới và các thanh thiếu niên có thể tìm nhiều hơn hoặc ít hơn bất cứ thứ gì họ muốn ở đó. Họ có thể tải nhạc và những bộ phim, xem ti vi, nghe đài, gửi e-mails và thậm chí mua bán online. Ví dụ ở Mỹ, theo một nghiên cứu gần đây có hơn 78% trẻ em truy cập mạng. Rất nhiều trong số chúng chỉ lướt mạng và liên tục nhắn tin với bạn bè. Nhưng 94% những người lên mạng đã nói họ cũng sử dụng nó cho các bài tập ở trường. Công nghệ này đã cho phép họ được tiếp cận một lượng lớn kiến thức cái mà không thể truy cập trước đây. Với việc giảng dạy trực tuyến và các trường học ảo, công nghệ cho phép học sinh có được những sự giúp đỡ tận tình. Đó cũng có thể là một phần của việc học nhóm hoặc thảo luận các dự án trường học với những người bạn ngoại quốc qua thư điện tử. Có lẽ hơn bất cứ điều gì, công cụ tìm kiếm Google đã thay đổi thói quen học tập trên toàn cầu. Nhưng vấn đề ở đây là quá dễ dàng để sao chép đến nỗi mà các giáo viên cần phải thay bài tập về nhà hoặc dự án mỗi năm. 31. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào dưới đây có thể không phải là ảnh hưởng của hiện tượng nóng lên toàn cầu? A. Thay đổi kiểu thời tiết B. Thực vật và động vật dần tuyệt chủng C. Nhiều băng cực hơn D. Dịch bệnh của con người lan rộng Thông tin: Rising temperatures might cause plants and animals to become extinct. They could melt enough polar ice to cause the levels of the sea to rise. Weather patterns could also change. There might be more droughts or serious storms with flooding. In some areas, human diseases could spread Tạm dịch: Nhiệt độ tăng có thể khiến động và thực vật tuyệt chủng. Chúng có thể làm tan chảy các tảng băng cực khiến mực nước biển dâng lên. Các kiểu thời tiết cũng có thể thay đổi. Có thể có nhiều những trận hạn hán hoặc những cơn bão nghiêm trọng với ngập lụt. Ở một vài khu vực, các dịch bệnh của con người có thể lan rộng. Chọn C
  11. 32. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong câu: “ Nhiệt độ ấm hơn nghe có vẻ tốt, nhưng nóng lên toàn cầu là điều gì đó rất đáng để bận tâm” (ở đoạn 1), tác giả gợi ý rằng con người có thể không___ A. hiểu rằng thời tiết lạnh nghiêm trọng như thế nào B. xem xét hiện tượng nóng lên toàn cầu một cách nghiêm túc C. quan tâm về thời tiết ấm hơn D. nghĩ rằng thời tiết ấm hơn có vẻ tốt Chọn B 33. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Khẳng định: “Con người phải chịu trách nhiệm lớn nhất” trong đoạn 3 nghĩa là___ A. con người bị đổ lỗi cho hiện tượng nóng lên toàn cầu B. con người không bị đổ lỗi cho hiện tượng nóng lên toàn cầu C. con người gây ra phần lớn hiện tượng nóng lên toàn cầu D. có nhiều nguyên nhân gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu Chọn C 34. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ phần miêu tả về những khí nhà kính, có thể kết luận rằng nhà kính là___ A. một kiến trúc bằng kính B. trái đất C. ngôi nhà được sơn màu D. một loại khí Thông tin: As the sun’s rays warm the Earth, the gases work much like the glass in a greenhouse. They help trap the heat in the atmosphere and make the Earth grow warmer. That is why they are nicknamed “greenhouse gases.” Tạm dịch: Khi có tia nắng mặt trời sưởi ấm xuống Trái Đất, những khí này hoạt động giống như tấm kính ở trong ngôi nhà trồng cây. Chúng giúp giữ nhiệt trong không khí và khiến Trái Đất nóng lên. Đó là lý do tại sao chúng được gọi là “khí nhà kính”. Chọn A 35. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn này chủ yếu nói về___
  12. A. Những giải pháp về hiện tượng nóng lên toàn cầu B. Những kiểu khác nhau của hiện tượng nóng lên toàn cầu C. Những lý do tại sao hiện tượng nóng lên toàn cầu không phải là một vấn đề nghiêm trọng D. Những nguyên nhân và ảnh hưởng của hiện tượng nóng lên toàn cầu Thông tin: Scientists are worried that continued warmer temperatures could damage the environment in many devastating ways What is causing global warming? Tạm dịch: Các nhà khoa học thì lo rằng nhiệt độ tiếp tục nóng lên có thể gây thiệt hại đến môi trường theo nhiều cách Điều gì đang gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu? Chọn D Dịch bài đọc: Hàng năm, nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất đã trở nên nóng hơn một chút. Xu hướng nóng dần lên này được gọi là hiện tượng nóng lên toàn cầu. Nhiệt độ ấm hơn nghe có vẻ tốt, nhưng nóng lên toàn cầu là điều gì đó rất đáng để bận tâm. Các nhà khoa học lo rằng nhiệt độ tiếp tục nóng lên có thể gây thiệt hại đến môi trường theo nhiều cách. Nhiệt độ tăng có thể khiến động và thực vật tuyệt chủng. Chúng có thể làm tan chảy các tảng băng cực khiến mực nước biển dâng lên. Các kiểu thời tiết cũng có thể thay đổi. Có thể có nhiều những trận hạn hán hoặc những cơn bão nghiêm trọng với ngập lụt. Ở một vài khu vực, các dịch bệnh của con người có thể lan rộng. Điều gì đang gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu? Con người phải chịu trách nhiệm lớn nhất. Ô nhiễm từ các nhà máy và ô tô thải khí độc vào không khí. Những khí này bay vào khí quyển Trái Đất. Khi có tia nắng mặt trời sưởi ấm xuống Trái Đất, những khí này hoạt động giống như tấm kính ở trong nhà kính. Chúng giúp giữ nhiệt trong không khí và khiến Trái Đất nóng lên. Đó là lý do tại sao chúng được gọi là “khí nhà kính”. Trách nhiệm của chúng ta là phải chăm sóc hành tinh này. Hiện tượng nóng lên toàn cầu là một vấn đề nghiêm trọng với những hậu quả nghiêm trọng. Nếu chúng ta muốn những thế hệ tương lai được tận hưởng thời gian sống trên Trái Đất, chúng ta phải hành động ngay bây giờ! 36. official Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tiếng Anh được sử dụng như là một ___ hoặc ngôn ngữ quốc gia ở khoảng 70 nước. Thông tin: All in all, there are about 70 countries which use English as an official or national language. Tạm dịch: Tổng thể có khoảng 70 quốc gia sử dụng tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức hoặc ngôn ngữ quốc gia. Đáp án: official 37. first Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mặc dù tiếng Anh là một ngôn ngữ rất phổ biến, nhưng nó không phải là ngôn ngữ phổ biến nhất ___ trên thế giới. Thông tin: English is a very popular language but it is not the most common first language in the world.
  13. Tạm dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất phổ biến nhưng nó không phải là ngôn ngữ đầu tiên phổ biến nhất trên thế giới. Đáp án: first 38. French Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Tiếng Trung, ___ và tiếng Tây Ban Nha tất cả đều có nhiều người bản ngữ nói hơn tiếng Anh Thông tin: Chinese, French and Spanish all have more native speakers than English. Tạm dịch: Tiếng Trung, Pháp và tiếng Tây Ban Nha đều có nhiều người bản ngữ nói hơn là tiếng Anh. Đáp án: French 39. different Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Những quốc gia nói tiếng Anh sự đa dạng của tiếng Anh nói ___ một chút. Thông tin: All of the countries above speak slightly different varieties of English. Tạm dịch: Tất cả những quốc gia ở trên sự đa dạng của tiếng Anh nói khác nhau một chút. Đáp án: different 40. Australian Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Có tiếng Anh ___, Anh Anh và Anh Mĩ. Thông tin: There are Australian English, British English and American English. Tạm dịch: Có tiếng Anh Úc, Anh Anh và Anh Mĩ. Đáp án: Australian Transcript: English is also an official language in Singapore for Singaporean, India for Indians and many pacific Islands such as Fiji, Tonga and Samoa. Less well known English speaking countries include Zimbabwe and Jamaica. All in all, there are about 70 countries which use English as an official or national language. Many of these countries have more than one official language. English is a very popular language but it is not the most common first language in the world. Chinese, French and Spanish all have more native speakers than English. It is strange to think that there are more English language learners than native English speakers. All of the countries above speak slightly different varieties of English. There are Australian English, British English and American English. Each country which uses English as an official language changes it slightly. Dịch bài nghe: Tiếng Anh cũng là một ngôn ngữ chính thức ở Singapore đối với người Singapore, ở Ấn Độ với người Ấn Độ và nhiều bán đảo Thái Bình Dương như là Fiji, Tonga và Samoa. Những đất nước mà việc nói tiếng Anh ít được biết đến bao gồm Zimbabwe và Jamaica.
  14. Tổng thể có khoảng 70 quốc gia sử dụng tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức hoặc ngôn ngữ quốc gia. Nhiều trong số những đất nước này thì có hơn một ngôn ngữ chính thức. Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất phổ biến nhưng nó không phải là ngôn ngữ đầu tiên phổ biến nhất trên thế giới. Tiếng Trung, Pháp và tiếng Tây Ban Nha đều có nhiều người bản ngữ nói hơn là tiếng Anh. Thật kỳ lạ khi nghĩ rằng có nhiều người học tiếng Anh hơn là những người bản ngữ nói tiếng Anh. Tất cả các quốc gia trên nói tiếng Anh hơi khác nhau. Có tiếng Anh Úc, Anh Anh và Anh Mĩ. Mỗi quốc gia mà sử dụng tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức đều thay đổi một chút. HẾT