Kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (Có đáp án)

Câu 18: Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc là do:

           A. Phía Bắc có mùa đông lạnh.                  

           B. Phía Bắc có nhiều núi và cao nguyên.

           C. Phía Nam nóng quanh năm.

           D. Càng ra phía bắc càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn dần

Câu 19. Tính chất thất thường của khí hậu Việt Nam là do:

           A. Có năm mưa sớm năm mưa muộn.            B. Năm rét sớm năm rét muộn

           C. Hoạt động của gió mùa đến muộn.             D. Có năm bão nhiều năm bão ít

Câu 20 : Mùa lũ trên các lưu vực sông Nam Bộ:  

            A. Từ tháng 4 đến tháng 11.                          B. Từ tháng 5 đến tháng 11.

            C. Từ tháng 6 đến tháng 11.                          D. Từ tháng 7 đến tháng 11.

Câu 21: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn vì:

   A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác.

   B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm.

   C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.

   D. Mưa nhiều. 

pdf 28 trang Lưu Chiến 22/07/2023 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_thcs.pdf

Nội dung text: Kiểm tra học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2020-2021 TRƯỜNG THCS NGUYỄN GIA THIỀU MÔN: ĐỊA LÍ 8 Thời gian: 45p ĐỀ SỐ 1 I. TRĂC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm) Câu 1. Bộ phận nổi bật, quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là A. đồng bằng. B. thềm lục địa. C. bờ biển D. đồi núi. Câu 2 : Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Câu 3: Nhiệt độ không khí nước ta tăng dần: A. Từ Bắc vào Nam. B. Từ Tây sang Đông C. Từ thấp lên cao. D.Từ miền ven biển vào miền núi. Câu 4: Mùa bão trên toàn quốc diễn ra từ tháng 6 đến tháng: A. 9 B. 10 C.11 D. 12. Câu 5: Lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng nước ta dày là do: A. Đá mẹ dễ phong hóa B. Nằm trong khu vực nhiệt đới C. Địa hình dốc D. Thời gian hình thành lâu Câu 6: Ngày nay, chất lượng rừng nước ta giảm sút, chủ yếu là do: Trang | 1
  2. A. phá rừng làm nương rẫy B. khai thác quá mức C. cháy rừng D. chiến tranh Câu 7. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của ai? A. Nhà nước B. Nhân dân C. Lực lượng kiểm lâm. D. Tất cả mọi người Câu 8. Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ A. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ B. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải C. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ D. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ Câu 9. Nhận định nào không đúng với điều kiện tự nhiên của miền TB và BTB? A. Có địa hình cao nhất Việt Nam B. Mùa hạ mát mẽ C. Đồng bằng rộng lớn D. Sông thường ngắn, dốc. Câu 10. Hồ thuỷ điện lớn nhất của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: A. Trị An. B. Hoà Bình. C. Y-a-ly. D. Thác Mơ. Câu 11. Diện tích miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chiếm khoảng: A. 1/4 diện tích cả nước B. 1/3 diện tích cả nước C. 1/2 diện tích cả nước D. 2/3 diện tích cả nước Câu 12: Khó khăn lớn nhất của miền Nam Trung Bộ Và Nam Bộ về khí hậu là? A. Mùa khô kéo dài B. Mùa khô diễn ra ngắn Trang | 2
  3. C. Không có mùa lạnh D. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió Lào Câu 13: Hai hướng núi chủ yếu của địa hình nước ta là hướng A. tây - đông và vòng cung. B. bắc – nam và vòng cung. C. đông bắc – tây nam và vòng cung D. tây bắc - đông nam và vòng cung. Câu 14: Vận động tạo núi Himalaya có ảnh hưởng tới địa hình Việt Nam là A. Làm cho địa hình thấp xuống. B. Làm cho địa hình nâng cao, sông ngồi trẻ lại C. Tạo lên nhiều cao nguyên đá vôi ở bắc trung bộ D. Bào mòn địa hình đồi núi và tao nên các đồng bằng. Câu 15: Nguyên nhân hình thành nên các dãy núi có hướng vòng cung ở phía bắc là do A. Khối nền cổ việt bắc khá lớn và có hình dáng tương đối tròn B. Sông ngồi chảy theo hướng vòng cung C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam D. Do sụt lún, đứt gãy địa hình theo hướng vòng cung Câu 16: Các đèo lớn ở rặng Trường Sơn Bắc là A. Đèo Hải vân, đèo An Khê, Đèo Ngang, đèo Lao Bảo B. Đèo Lao Bảo, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo An Khê C. Đèo An Khê, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngang D. Đèo Keo Nưa, đèo Mụ Giạ, đèo hải vân, đèo lao bảo, đèo ngang Câu 17: Cao nguyên Kon Tum có đặc điểm là A. Cao trên 1400 m với đỉnh Ngọc Linh 2598 m. Trang | 3
  4. B. Cao trên 1500 m với đỉnh Ngọc Linh 2598 m C. Cao gần 1000 m có hồ Lắc cao 400m D. Cao gần 1400 m có hồ Lắc cao 400m Câu 18: Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc là do: A. Phía Bắc có mùa đông lạnh. B. Phía Bắc có nhiều núi và cao nguyên. C. Phía Nam nóng quanh năm. D. Càng ra phía bắc càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn dần Câu 19. Tính chất thất thường của khí hậu Việt Nam là do: A. Có năm mưa sớm năm mưa muộn. B. Năm rét sớm năm rét muộn C. Hoạt động của gió mùa đến muộn. D. Có năm bão nhiều năm bão ít Câu 20 : Mùa lũ trên các lưu vực sông Nam Bộ: A. Từ tháng 4 đến tháng 11. B. Từ tháng 5 đến tháng 11. C. Từ tháng 6 đến tháng 11. D. Từ tháng 7 đến tháng 11. Câu 21: Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn vì: A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác. B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm. C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa. D. Mưa nhiều. Trang | 4
  5. Câu 22: Mùa lũ ở đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi gì? A. Mở rộng diện tích. B. Ngập úng. C. Bồi đắp phù sa. D. Dịch bệnh. Câu 23: Tỉnh An Giang nằm trên dòng sông nào? A. Sông Hậu B. Sông Tiền C. Sông Hồng D. Sông Sài Gòn Câu 24. Do đâu mà nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị suy giảm về số lượng và chất lượng? A. Do thiên tai. B. Do tác động của con người. C. Do chiến tranh. D. Do đốt rừng. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (4 điểm) Câu 1. (2 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Câu 2: (2 điểm) Nêu vị trí, giới hạn miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B A C A B D A C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A D B A D B D C D 21 22 23 24 A C A B Trang | 5
  6. B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN Câu 1.(2 điểm) - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện (nông nghiệp,công nghiệp, du lịch). (1 điểm) - Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt. (1 điểm) Câu 2. (2 điểm) - Vị trí: bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau, chiếm ½ diện tích của cả nước. (0,5 điểm) - Bắc giáp với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. (0,5 điểm) - Nam và Đông giáp với Biển Đông. (0,5 điểm) - Tây giáp với Campuchia, Lào. (0,5 điểm) ĐỀ SỐ 2 I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào A. Á-âu và Thái Bình Dương. B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. C. Á, Thái Bình Dương. D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam: A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo. C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp. Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng: Trang | 6
  7. Chọn B A C D A A C A D C C D C A C B II. Phần tự luận: ( 7đ ) Câu 1: (2 điểm) Đặc điểm cơ bản của địa hình việt nam - Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp (0,5đ) - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau ( 1đ) + Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc- đông nam + Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người ( 0,5đ) Câu 2: (2 điểm) - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước có khoảng 3200 con sông: nhỏ, ngắn, dốc.(0,5đ) - Hướng chảy chính là TB-ĐN và hướng vòng cung (0,5đ) - Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước.( 0,5đ) - Hàm lượng phù sa lớn. Bình quân 1m3 nước sông có 223g cát bùn và các chất hòa tan khác 0,5đ Câu 3(2đ) a. Vẽ biểu đồ hình tròn đẹp chính xác (1 đ ) b. Nhận xét nơi phân bố : (1đ) Trang | 10
  8. - Đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng và qui mô lớn nhất, 65% diện tích đất tự nhiên, vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp. - Đất phù sa chiếm tỉ trọng và qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng và qui mô nhỏ nhất, 11% diện tích đất tự nhiên, vì diện tích núi cao nước ta ít. ĐỀ SỐ 3 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á thay đổi như thế nào? A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ. B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. C. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào A. 02 – 08 – 1964. C. 06 – 08 – 1966. B. 04 – 08 – 1965. D. 08 – 08 – 1967. Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm A. 1995. C. 1997. B. 1996. D. 1998. Trang | 11
  9. Câu 4: Công cuộc đổi mới của đất nước ta bắt đầu từ năm A. 1945. C. 1986. B. 1975. D. 2000. Câu 5: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, đặc điểm nổi bật của tự nhiên Việt Nam là A. Nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. Cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và hải đảo. C. Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật. D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là A. biển Đông. C. một bộ phận của vịnh Thái Lan. B. một bộ phận của biển Đông D. một bộ phận của Ấn Độ Dương. Câu 7: Trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, địa hình nước ta được tạo lập vững chắc từ sau giai đoạn nào? A. Tiền Cam-bri. C. Tân kiến tạo. B. Cổ kiến tạo. D. Cổ kiến tạo và tân kiến tạo. Câu 8: Theo khảo sát thăm dò của ngành địa chất, có bao nhiêu điểm quặng và tụ khoáng ở nước ta? A. 3000 C. 5000 B. 4000 D. 6000 Câu 9: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, một số khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là: Trang | 12
  10. A. than, dầu khí, vàng, sắt, đá vôi. B. than, dầu khí, đá vôi, sắt, niken. C. than, dầu khí, apatit, titan, đá vôi. D. than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit. Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là A. đồng bằng. C. bờ biển B. đồi núi. D. thềm lục địa. Câu 11: Dựa và Atlat địa lí VN cho biết hướng chủ yếu của địa hình nước ta là: A. Bắc - Nam và vòng cung. B. Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. C. Đông Bắc - Tây Nam và vòng cung. D. Tây - Đông và vòng cung. Câu 12: Dựa vào Atlat địa lí VN cho biết theo thứ tự từ Tây sang Đông vùng núi Đông Bắc gồm 4 cánh cung là: A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều. B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều. C. Sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Câu 13: Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo nên dạng địa hình độc đáo ở nước ta là Trang | 13
  11. A. địa hình cacxtơ. B. địa hình cồn cát. C. địa hình mài mòn ven biển. D. địa hình cao nguyên xếp tầng. Câu 14: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, miền khí hậu nào có mùa mưa lệch hẳn về thu đông? A. Miền khí hậu phía Bắc. B. Miền khí hậu phía Nam. C. Miền khí hậu Đông Trường Sơn. D. Miền khí hậu Biển Đông. Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta phân hóa theo các miền và vùng A. địa hình đa dạng. B. lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ. C. hoạt động của gió mùa phối hợp với địa hình. D. thảm thực vật thay đổi. Câu 16: Cho bảng số liệu: mùa lũ trên các lưu vực sông Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Các + + ++ + + sông Trang | 14
  12. Bắc Bộ Các + + ++ + sông Trung Bộ Các + + ++ + sông Nam Bộ Đặc điểm nổi bật nhất của mùa lũ nước ta là A. mùa lũ ở 3 miền Bắc, Trung, Nam không trùng nhau. B. mùa lũ ở miền Bắc nhiều hơn. C. mùa lũ chậm dần từ Bắc vào Nam. D. mùa lũ chiếm 70-80% lượng nước cả năm. Câu 17: Nước ta có bao nhiêu con sông dài trên 10km? A. 3260 C.2360 B. 6320 D.6230 Câu 18: Ở nước ta, sự giàu có về thành phần loài sinh vật là: A. 11200 loài thực vật, 14600 loài và phân loài động vật. B. 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Trang | 15
  13. C. 11600 loài thực vật, 14200 loài và phân loài động vật. D. 14200 loài thực vật, 11600 loài và phân loài động vật. Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm sinh vật Việt Nam? A. Đa dạng nhưng không vô tận. B. Rừng ngày càng mở rộng. C. Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng . D. Rừng giảm sút nghiêm trrọng. Câu 20: Đặc điểm nổi bật nhất của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước. B. nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng. C. địa hình phần lớn là đồi múi thấp với nhiều cánh cung núi. D. tài nguyên phong phú, đa dạng. II. Tự luận (5 điểm) Câu1. (2,5 điểm) : Dựa vào Atlat địa lí VN hãy: - Chứng minh khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? - Trình bày các nhân tố hình thành và biến đổi khí hậu nước ta? Câu 2.(2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Các nhóm đất Tỷ lệ (% diện tích đất tự nhiên) Trang | 16
  14. Đất feralit đồi núi thấp 65 Đất mùn núi cao 11 Đất phù sa 24 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta? b. Rút ra nhận xét và nêu giá trị sử dụng của từng loại đất? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A C D B B C D B Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D A C D A A B B A II. Tự luận (5 điểm) CÂU NỘI DUNG Trang | 17
  15. Câu 2 * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. (2,5đ) - Tính nhiệt đới + Số giờ nắng đạt từ 1400-3000 giờ trong 1 năm + Nhiệt độ TB năm cao trên 21ºC và tăng dần từ Bắc vào Nam. - Tính chất gió mùa - Mùa đông (từ tháng 11 -> tháng 4): lạnh khô với gió mùa Đông Bắc - Mùa hạ (từ tháng 5 -> tháng 10): nóng ẩm, mưa nhiều với gió mùa Tây Nam - Tính chất ẩm + Lượng mưa TB năm lớn (1500->2000mm/năm) + Độ ẩm không khí rất cao (trên 80%) * nhân tố hình thành và biến đổi khí hậu nước ta - vị trí địa lý: vị trí nội chí tuyến. - hình dạng lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc- Nam - hoàn lưu gió mùa: gió mùa Đông Bắc và Tây Nam - Địa hình đa dạng, nhất là độ cao và hướng núi. Câu 2 a. Vẽ biểu đồ (2,5đ) - HS vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác. - Chú thích, kí hiệu rõ ràng cho từng nhóm đất Trang | 18
  16. - Ghi tên biểu đồ. b. Nhận xét và nêu giá trị sử dụng của từng loại đất: - Nhóm đất feralit: chiếm tỷ lệ diện tích đất tự nhiên lớn nhất (65%). Có giá trị với việc trồng rừng và cây công nghiệp - Sau đó đến nhóm đất phù sa 24%. Thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa. - Nhóm đất đồi núi cao chiếm tỷ lệ nhỏ nhất (11%). Chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào A. Á-âu và Thái Bình Dương. B. Á-âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. C. Á, Thái Bình Dương. D. Á, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Câu 2: Tính chất chủ yếu trong các tính chất của thiên nhiên Việt Nam: A.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. B.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo. C.Tính chất đồi núi. D. Tính chất đa dạng, phức tạp. Câu 3: Địa hình nước ta thấp dần theo hướng: A. Bắc – Nam. B. Đông Bắc – Tây Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam. D. Tây - Đông. Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt là do nguyên nhân: Trang | 19
  17. A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc. B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam. C. Địa hình đa dạng, phức tạp. D. Chế độ mưa theo mùa. Câu 5: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do: A. Có môi trường thuận lợi, nhiều luồng sinh vật di cư đến. B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế. C. Có hai mùa khí hậu với những nét đặc trưng riêng. D. Đất việt nam đa dạng và màu mỡ. Câu 6: Gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta làm cho thời tiết khí hậu của miền Bắc: A. Rất lạnh, nhiệt độ trung bình tháng nhiều nơi dưới 15oC. B. Đầu mùa lạnh ẩm, cuối mùa khô hanh. C. Lạnh buốt, mưa rất nhiều. D. Không lạnh lắm và có mưa. Câu 7: Mùa mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ do: B. Miền trải dài trên nhiều vĩ độ. B. Bắc Trung Bộ hẹp ngang lại nằm sát biển Đông. C. Ảnh hưởng của địa hình. D. Ở Bắc Trung Bộ có nhiều đảo. Câu 8: Sông nào không phải sông ngòi Nam Bộ? A. Sông Đà Rằng. B. Sông Sài Gòn. C. Sông Tiền. D. Sông Hậu. Câu 9: Nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu ở nước ta là: Trang | 20
  18. A. Đất bazan. B. Đất phù sa. C. Đất mùn núi cao. D. Đất jeralit. Câu 10: Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn: A. Tiền Cambri. B. Tiền Cambri và cổ kiến tạo. C. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. D. Tiền Cambri và Tân kiến tạo. Câu 11: Địa hình nước ta có hướng chủ yếu : A.Tây Bắc- Đông Nam. B.Vòng cung. C. Cả A,B đều đúng. D. Cả A,B,C đều sai. Câu 12: Khí hậu Việt Nam mang tính chất: A.Nhiệt đới gió mùa ẩm. B. Đa dạng và thất thường. C.Mưa nhiều và diễn biến phức tạp. D. Cả A,B, đều đúng. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch? Câu 2: (2 điểm) Chứng minh rằng khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? Câu 3: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Loại đất Tổng diện tích đất tự nhiên (%) Feralit đồi núi thấp 65% Mùn núi cao 11% Trang | 21
  19. Phù sa 24% a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta? b. Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chọn B A C D A A C A D C C D II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: Những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất: - Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện; nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông vận tải, du lịch (1đ) - Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng (nhất là đồng bằng sông Cửu Long), lũ quét ở miền núi (1đ) - Lí do phải bảo vệ nguồn nước sông: sông ngòi nước ta bị ô nhiễm, do chặt phá rừng ở miền núi; do rác thải và các hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, khu dân cư, điều này sẽ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất. (1đ) Câu 2: Chứng minh: * Tính chất nhiệt đới: - Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được 1 triệu Kilôcalo trong một năm. (0.25đ) Trang | 22
  20. - Số gìơ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm. (0.25đ) - Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210 c. (0.25đ) * Tính chất gió mùa: - Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió thịnh hành. (0.25đ) - Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc. (0.25đ) - Mùa hè nóng ẩm với gió mùa Tây Nam. (0.25đ) * Tính chất ẩm: - Lượng mưa trung bình năm từ 1500mm – 2000mm. (0.25đ) - Độ ẩm tương đối của không khí trên 80 %. (0.25đ) Câu 3: a. Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta. (1đ) TổngFeralit diện đồi núi thấp Mùn núi cao Phù sa tích đất tự nhiên (%); Phù sa; 24%; 24% Tổng diện Tổng diện tích đất tự tích đất tự nhiên (%); nhiên (%); Mùn núi cao; Feralit đồi 11%; 11% núi thấp; 65%; 65% Trang | 23
  21. b. Nhận xét nơi phân bố : (1đ) - Đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng và qui mô lớn nhất, 65% diện tích đất tự nhiên, vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp. - Đất phù sa chiếm tỉ trọng và qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích đất tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng và qui mô nhỏ nhất, 11% diện tích đất tự nhiên, vì diện tích núi cao nước ta ít. ĐỀ SỐ 5 I. Trắc nghiệm. (3.0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Quốc gia nào sau đây của Đông Nam Á không giáp biển? a. Thái Lan b. Mi-an-ma c. Lào d. Cam-pu-chia Câu 2. Thác thức lớn nhất của Việt Nam khi tham gia vào ASEAN là gì? a. Bất đồng với các quốc gia khác về ngôn ngữ, dân tộc. b. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội còn thấp hơn một số nước. c. Có thể chế chính trị khác với các nước. d. Gia nhập ASEAN sau các nước khác gần 20 năm. Câu 3. Loài người xuất hiện trên Trái Đất vào: a. giai đoạn Tiền Cam-bri b. đại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo c. giai đoạn đầu của Tân kiến tạo Trang | 24
  22. d. giai đoạn sau của Tân kiến tạo Câu 4. Các mỏ khoáng sản nào sau đây của nước ta hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo? a. Than Quảng Ninh b. Than Nông Sơn c. Dầu khí ở thềm lục địa d. Sắt ở Thái Nguyên Câu 5. Các sông của vùng Đông Bắc có hướng chính là a. Vòng cung b. Tây – Đông c. Bắc – Nam d. Tây Bắc – Đông Nam Câu 6. Sông nào sau đây chỉ có phần hạ lưu chảy qua nước ta? a. Sông Hồng b. Sông Mã c. Sông Đà d. Sông Cửu Long Câu 7. Đất feralit thường có màu đỏ vàng vì a. Dễ bị kết von hoặc biến thành đá ong b. Nằm ở vùng đồi núi dễ bị rửa trôi c. Có chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm d. Có nhiều sét, nghèo mùn và thường bị chua. Câu 8. Vì sao miền Bắc nước ta lại có một mùa đông lạnh? a. Do nằm xa Xích đạo b. Do chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc c. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao Trang | 25
  23. d. Do nằm xa biển nhất Câu 9. Phần lớn các mỏ khoáng sản của nước ta được hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo vì a. Nước ta nằm gần các vành đai sinh khoáng lớn của thế giới. b. Đây là giai đoạn có nhiều vận động tạo núi lớn c. Đây là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử d. Là giai đoạn mà các vành đai sinh khoáng ảnh hưởng nhiều đến nước ta Câu 10. Loại đất thích hợp nhất cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm là a. Đất badan b. Đất mùn núi cao c. Phù sa d. Phù sa cổ Câu 11. Các đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long được hình thành trong a. Giai đoạn Tiền Cam-bri b. Gại Cổ sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo c. Gại Trung sinh của giai đoạn Cổ kiến tạo d. Giai đoạn Tân kiến tạo Câu 12. Giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta là trong lĩnh vực a. Công nghiệp b. Giao thông vận tải c. Nông nghiệp d. Cung cấp nước cho các thành phố II. Tự luận. (7.0 điểm) Câu 1. Nêu đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam? Vì sao phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản? (2.5 điểm) Trang | 26
  24. Câu 2. Tự nhiên Việt Nam gồm những đặc điểm nổi bật nào? Vì sao nói Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm? (2.5 điểm) Câu 3. Em hãy cho biết: vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở nước ta diễn ra như thế nào? (2.0 điểm) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm. (3.0 điểm) Đúng mỗi câu đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c b d c a d c b b a d c II. Tự luận. (7.0 điểm) Câu Nội dung cần nêu Điểm Câu 1 * Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam (2.5đ) - Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú về loại hình, đa dạng về 0.5 chủng loại (có khoảng 5000 điểm quặng và có khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau) - Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. 0.5 - Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bôxit, apatit, 0.5 crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi * Vì: - Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi 0.5 Trang | 27
  25. - Khoáng sản có ý nghĩa lớn lao trong sự nghiệp công nghiệp hoá đất 0.5 nước Câu 2 * Đặc điểm của tự nhiên Việt Nam (2.5đ) - Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm 0.25 - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển 0.25 - Việt nam là đất nước nhiều đồi núi 0.25 - Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp 0.25 * Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm vì: - Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên 0.75 nhiên nước ta nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều. - Tuy nhiên, có nơi, có mùa lai bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ 0.75 khác nhau. Câu 3 - Đất là tài nguyên quý giá. Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều 1.0 vấn đề chưa hợp lí. (2.0đ) - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, 1.0 rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi; cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. Trang | 28