Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 
Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất! 
Câu 1. Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì? 
A. Là sự thay đổi thế năng. 
B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau. 
C. Là sự thay đổi nhiệt độ. 
D. Là sự thực hiện công. 
Câu 2. Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật? 
A. Nung nóng một vật. 
B. Cọ xát với vật khác. 
C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn. 
D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật. 
Câu 3. Chọn phát biểu đúng. 
A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật. 
B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật. 
C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật. 
D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật. 
Câu 4. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: 
A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí. 
B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu. 
C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu. 
D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
pdf 25 trang Ánh Mai 15/03/2023 3760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí học Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftong_hop_10_de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_li_hoc_lop_8_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Vật lí – LỚP: 8 – Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 45 phút Các Mức Độ Nhận Thức Nội Tổng Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trình bày Nêu So sánh 3đ được điều được sự được thế kiện có phụ năng và thế năng, thuộc động động của cơ năng của năng, cơ năng vào các vật. năng. khối Câu 1 Câu 1 lượng, (II) Cơ (I) độ cao 2đ năng 0,5đ và vận tốc chuyển động của vật. Câu 2 (I) 0,5đ Điểm – 0,5đ - 5% 0đ –0% 0,5đ- 5% 2đ- 20% 0đ – 0% 0đ - 0% 30% tỉ lệ Các - Trình Giải thích 2,5đ chất bày được được một được mối liên số hiện cấu tạo hệ giữa tượng như thế chuyển thực tế nào. động và xảy ra do Nguyên nhiệt độ giữa các tử, của các phân tử, phân tử nguyên nguyên tử chuyển tử, phân có khoảng động tử. cách và hay Câu 3 do chuyển
  2. đứng (I) động yên. 0.5đ nhiệt. Câu 2 (II) 2đ Điểm – 0,5đ - 5% 0đ –0% 0đ -0% 0đ –0% 0đ – 0% 2đ - 20% 25% tỉ lệ - Nêu Lấy ví dụ, 1,5đ được bức giải thích xạ nhiệt được ví là gì, khả dụ chứng năng hấp tỏ nhiệt thụ tia lượng nhiệt phụ trao đổi thuộc vào phụ thuộc tính chất vào khối bề mặt lượng, độ Nhiệt của vật. tăng giảm năng. Câu 4 nhiệt độ Dẫn (I) của vật. nhiệt. 0,5đ Câu 6 Đối lưu - Nêu (I) - Bức được hình 0,5đ xạ thức nhiệt. truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí là đối lưu. Câu 5 (I) 0,5đ Điểm – 1đ - 10% 0đ – 0% 0,5đ – 5% 0đ – 0% 0đ – 0% 0đ - 0% 15% tỉ lệ Công Vận dụng 3đ thức phương tính trình cân
  3. nhiệt bằng nhiệt lượng. và công Phương thức Q = trình m.c. t để cân giải bài bằng tập. nhiệt Câu 3 (II) 3đ Điểm – 0đ - 0% 0đ – 0% 0đ – 0% 0đ – 0% 0đ – 0% 3đ - 30% 30% tỉ lệ Tổng 2đ 0đ 1đ 2đ 0đ 5đ 10đ Tỉ lệ 20% 30% 50% 100%
  4. Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2021 có ma trận (10 đề) – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật Lí lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất! Câu 1. Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì? A. Là sự thay đổi thế năng. B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau. C. Là sự thay đổi nhiệt độ. D. Là sự thực hiện công. Câu 2. Cách nào sau đây không làm thay đổi nhiệt năng của một vật? A. Nung nóng một vật. B. Cọ xát với vật khác. C. Đặt vào môi trường có nhệt độ cao hơn. D. Đặt vào môi trường có nhiệt độ bằng với nhiệt độ vật. Câu 3. Chọn phát biểu đúng. A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật. B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật. C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật. D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật. Câu 4. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí. B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu. C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu. D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
  5. Câu 5. Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử. A. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định. C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại. D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 6. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì có hiện tượng gì xảy ra? A. Thìa nhôm truyền nhiệt cho nước làm nước lạnh đi. B. Thìa nhôm nhận nhiệt từ cốc nước nóng và nóng lên. C. Cả thìa nhôm và nước nóng cùng truyền nhiệt cho nhau. D. Cả A và C đúng. Câu 7. Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà. C. Máy bay đang bay. D. Viên đạn đang bay. Câu 8. Hiện tượng khuếch tán là A. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau. B. hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau. C. hiện tượng khi đổ nước vào cốc. D. hiện tượng cầu vồng. PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao? Bài 2. (2 điểm) Bạn Hùng thực hiện được một công 36 kJ trong 10 phút. a) Tính công suất của bạn Hùng? b) Với kết quả của câu a, nếu bạn Hùng thực hiện trong thời gian 5 phút thì công sinh ra của bạn Hùng là bao nhiêu Jun?
  6. 0 Bài 3. (2,5 điểm) Thả một thỏi sắt có m1 = 2 kg ở nhiệt độ 140 C vào một xô nước 0 chứa m2 = 4,5 kg nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là 27 C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của sắt, nước lần lượt là 460 J/kg.K, 4200 J/kg.K. Tính nhiệt độ ban đầu của nước? HẾT Đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2021 có ma trận (10 đề) – Đề 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật Lí lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi số 2) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất! Câu 1. Một con cá đang bơi dưới biển, có những dạng năng lượng nào mà em đã học? A. Nhiệt năng. B. Thế năng. C. Động năng. D. Cả 3 dạng năng lượng trên. Câu 2. Ba chất lỏng A, B, C đang ở nhiệt độ tA, tB, tC với tA < tB < tC được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt? A. A tỏa nhiệt, B và C thu nhiệt. B. A và B tỏa nhiệt, C thu nhiệt. C. C tỏa nhiệt, A và B thu nhiệt. D. Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng. Câu 3. Trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh. Hình thức truyền nhiệt đã xảy ra là: A. Sự đối lưu.
  7. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Vật lí – LỚP: 8 – Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 45 phút Các Mức Độ Nhận Thức Nội Tổng Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trình bày Nêu So sánh 3đ được điều được sự được thế kiện có phụ năng và thế năng, thuộc động động của cơ năng của năng, cơ năng vào các vật. năng. khối Câu 1 Câu 1 lượng, (II) Cơ (I) độ cao 2đ năng 0,5đ và vận tốc chuyển động của vật. Câu 2 (I) 0,5đ Điểm – 0,5đ - 5% 0đ –0% 0,5đ- 5% 2đ- 20% 0đ – 0% 0đ - 0% 30% tỉ lệ Các - Trình Giải thích 2,5đ chất bày được được một được mối liên số hiện cấu tạo hệ giữa tượng như thế chuyển thực tế nào. động và xảy ra do Nguyên nhiệt độ giữa các tử, của các phân tử, phân tử nguyên nguyên tử chuyển tử, phân có khoảng động tử. cách và hay Câu 3 do chuyển