Tổng hợp 10 đề thi học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Đề 8 (Có đáp án)
Câu 1: (4,0 điểm)
Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch?
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp 10 đề thi học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Đề 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tong_hop_10_de_thi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_8_de_8_co_dap_an.docx
Nội dung text: Tổng hợp 10 đề thi học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Đề 8 (Có đáp án)
- ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ 8 ĐỀ 8 Thời gian: 45 phút Câu 1: (4,0 điểm) Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt Nam như thế nào? Câu 2: (3,0 điểm) Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch? Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1976 1983 1995 1999 2003 2005 Diện 14,3 11,1 7,2 9,3 10,9 12,1 12,7 tích a- Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam. b- Vì sao phải bảo vệ rừng? ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành (4,0 phần tự nhiên Việt Nam: điểm) - Địa hình: Đất đá bị phong hóa mạnh; hiện tượng xói mòn, cắt 1,0 xẻ, xâm thực các khối núi diễn ra mạnh mẽ; dạng dịa hình các-xtơ rất phổ biến ở vùng núi đá vôi của nước ta. 1,0 - Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm của không khí trên cả nước cao trên 21o C, độ ẩm cao trên 80%. Mưa nhiều từ 1500 – 2000mm/năm. Các nơi đều có hai mùa: mùa mưa và mùa khô, chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. 1,0 - Thủy văn: mạng lưới sông ngòi dày đặc (cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km); thủy chế của sông có hai mùa nước (mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt, mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước 0,5 cả năm)
- - Thổ nhưỡng: Đất feralit ở vùng đồi núi chiếm tới 76% diện tích 0,5 và 24% đất phù sa ở đông bằng là hệ quả của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Hiện tượng đá ong hóa trên các vùng đất đồi núi. - Sinh vật: rừng rậm nhiệt đới, cây cối quanh năm xanh tốt, phong phú về số loài thực động vật (14 600 loài thực vật, 11 200 loài động vật) 2 Những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản (3,0 xuất: điểm) - Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện; 1,0 nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông vận tải, du lịch - Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng (nhất là đồng 1,0 bằng sông Cửu Long), lũ quét ở miền núi - Lí do phải bảo vệ nguồn nước sông: sông ngòi nước ta bị ô 1,0 nhiễm, do chặt phá rừng ở miền núi; do rác thải và các hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, khu dân cư, điều này sẽ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất. 3 a- Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng (3,0 Việt Nam : điểm - Giai đoạn 1943 – 1983, diện tích rừng giảm mạnh chủ yếu do 1,0 chiến tranh, do nhu cầu phát triển kinh tế, và nhất là do ý thức chưa tốt của một số người dân đối với vấn đề khai thác và bảo vệ rừng. - Giai đoạn 1983 – 2005, diện tích rừng có xu hướng tăng dần liên 1,0 quan đến chính sách bảo vệ rừng, trồng rừng, giao đất, giao rừng cho người dân của Nhà nước. b- Bảo vệ rừng sẽ: - Góp phần điều hòa không khí, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí 0,5 hậu, hạn chế xói mòn đất, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công 0,5 nghiệp dược liệu, phát triển du lịch .