Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

Câu 1 (0,5 điểm). Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây?

          A. Thế năng đàn hồi.                                       B. Thế năng trọng trường.

          C. Nhiệt năng.                                                D. Động năng.

Câu 2 (0,5 điểm). Một vật có độ cao càng lớn thì thế năng 

A. trọng trường của vật càng lớn.                        B. trọng trường của vật càng nhỏ.

C. đàn hồi của vật càng lớn.                                D. đàn hồi của vật càng nhỏ.

Câu 3 (0,5 điểm). Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật giảm thì

A. khối lượng của vật giảm.                                B. nhiệt độ của vật giảm. 

C. trọng lượng của vật giảm.                               D. thể tích của vật tăng lên. 

Câu 4 (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

A. Giữa chúng có khoảng cách. 
B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. 
C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp. 

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. 
Câu 5 (0,5 điểm). Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Vật có bề mặt càng nhẵn.                                B. Vật có màu sẫm.

docx 4 trang Ánh Mai 15/03/2023 2720
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_10_de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 4 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm). Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây? A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng trọng trường. C. Nhiệt năng. D. Động năng. Câu 2 (0,5 điểm). Một vật có độ cao càng lớn thì thế năng A. trọng trường của vật càng lớn. B. trọng trường của vật càng nhỏ. C. đàn hồi của vật càng lớn. D. đàn hồi của vật càng nhỏ. Câu 3 (0,5 điểm). Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật giảm thì A. khối lượng của vật giảm. B. nhiệt độ của vật giảm. C. trọng lượng của vật giảm. D. thể tích của vật tăng lên. Câu 4 (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Giữa chúng có khoảng cách. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp. D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. Câu 5 (0,5 điểm). Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Vật có bề mặt càng nhẵn. B. Vật có màu sẫm.
  2. C. Vật có nhiệt độ càng thấp. D. Vật có nhiệt độ càng cao. Câu 6 (0,5 điểm). Nhiệt lượng cần truyền cho 1 lít nước để nhiệt độ của nó tăng thêm 10C là A. 1800J. B. 2000J. C. 4000J. D. 4200J. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Bức xạ nhiệt là gì? Khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí? Câu 8 (2,0 điểm): Lấy ví dụ giải thích nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng vật, độ tăng nhiệt độ. Câu 9 (3,0 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 100oC xuống 25oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Câu 10 (1,0 điểm): Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Công suất của ngựa là 500W. Tính lực kéo của ngựa? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6
  3. Đáp án D A B A C D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 (1,0 điểm) - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 0,25điểm - Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia 0,25điểm nhiệt càng nhiều. - Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thì hấp thụ tia 0,25điểm nhiệt càng ít. - Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí là đối lưu. 0,25điểm Câu 8 (2,0 điểm) + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. 1,0 điểm Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. + Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. 1,0 điểm Câu 9 (3,0 điểm) Tóm tắt m1= 0,5 kg 0,25 điểm c1 = 380 J/kg.K
  4. o t1 = 100 C o t2 = 25 C V = 2 lít m2 = 2 kg c2 = 4200 J/kg.K Qthu vào = ? t = ? Giải - Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng 0,5 điểm đồng tỏa ra. Ta có : Qthu vào = Qtỏa ra = m1C1 (t1 t2 ) Thay số ta có Q = m C (t t ) 0,5.380.(100 25) 14250J thu vào 1 1 1 2 0,5 điểm - Nhiệt độ của nước nóng lên thêm là : Q thuvào 1,0 điểm Ta có : Qthu vào = m2C2 t t m2C2 14250 Thay số ta có t 1,7o C 2.4200 o 0,5 điểm Đáp số: Qthu vào = 14250J ; t 1,7 C 0,25 điểm Câu 10 (1,0 điểm) Lực kéo của ngựa là: 0,5 điểm A F.s p F.v t t Suy ra: p 500 F 200N v 2,5 0,5điểm Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.