Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 7 (Có đáp án)

Câu 1 . Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Công mà người đó thực hiện là:

           A. 100J.                     B. 25J.                        C. 1000J.                   D. 250J .

Câu 2.  Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào:

           A. khối lượng của vật                                                          B. độ tăng nhiệt độ của vật 

           C. nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật.                   D. trọng lượng của vật

Câu 3. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:

           A. nhiệt năng của miếng sắt tăng.                         B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. 

           C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.        D. nhiệt năng của nước giảm.         

Câu 4. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì:

           A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.

           B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.

           C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.

           D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.

Câu 5. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?

           A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.          

           B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

           C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.

docx 4 trang Ánh Mai 15/03/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_10_de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1 . Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Công mà người đó thực hiện là: A. 100J. B. 25J. C. 1000J. D. 250J . Câu 2. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật B. độ tăng nhiệt độ của vật C. nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. D. trọng lượng của vật Câu 3. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm. Câu 4. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì: A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt. B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt. C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt. D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt. Câu 5. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
  2. D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 6. Một khối lượng nước 25kg thu được một nhiệt lượng 1050kJ thì nóng lên tới 300C. Nhiệt độ ban đầu của nước là: 0 0 0 0 A. t1=20 C B. t1=30 C C. t1=10 C D. t1=30,01 C Câu 7. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn Câu 8: Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có tính ì lớn. D. Vật có đứng yên. Câu 9: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 10. Công thức tính công suất là: t A. P = A.t. B. P = A . C. P = A.s D. P = F.v. Câu 11. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật tăng? A. Nhiệt lượng . B.Khối lượng riêng . C. Nhiệt năng. D. Khối lượng
  3. Câu 12 . Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào: A. Khối lượng chất lỏng. B. Trọng lượng chất lỏng C. Nhiệt độ chất lỏng. D. Thể tích chất lỏng. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 1 (1,5điểm). Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên? Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? Câu 3 (3,5 điểm). Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5kg nước làm cho nước nóng lên tới 300C. Hỏi: a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Nhiệt lượng nước thu vào? c) Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VẬT LÝ- LỚP 8 A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C A A B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2,0 điểm. Nếu chọn nhà ga làm mốc thì người hành khách đó có động năng vì đang 1,0 điểm chuyển động.
  4. Nếu chọn toa tàu làm mốc thì người hành khách đó không có động năng vì đang đứng yên. 1,0 điểm Câu 8: 1,5 điểm. 2,0 điểm Vì các phân tử nước nóng và đường chuyển động nhanh hơn Câu 9: 3,5 điểm a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt là 300C 0,5 điểm b) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra: 1,5 điểm Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,6.380.(100 - 30) = 15960 J c) Nước nóng lên thêm: 1,5 điểm 15960 0 Q2 = m2.c2.(t - t2) = 15960 (t - t2) = = 1,52 C 2,5.4200