Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 9 (Có đáp án)

II.BÀI TOÁN : (6 điểm)

Bài 1: (2,0đ) Người ta dùng một hệ thống pa-lăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng vật nặng 2kg lên độ cao 2m. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng ròng rọc.

          a) Xác định lực kéo dây cần thiết để nâng vật nặng lên độ cao trên? Tính quãng đường dịch chuyển của đầu dây?

          b) Giả sử thời gian kéo dây để đưa vật lên độ cao trên là 1 phút. Hãy xác định công suất của hệ thống nói trên?

Bài 2: (4,0đ). Trộn 500g nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 200C thì được hỗn hợp nước có nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 600C.

        a/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi?

        b/ Tính khối lượng của nước lạnh?

        c/ Nếu thả vào hỗn hợp nước đang ở nhiệt độ cân bằng nói trên một thỏi đồng nặng 300g ở nhiệt độ 100 C thì nhiệt độ của thỏi đồng sẽ tăng thêm được bao nhiêu 0C khi có cân bằng nhiệt xảy ra?

          Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của đồng là 380J/kg.K

docx 4 trang Ánh Mai 15/03/2023 2660
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_10_de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 I/LÝ THUYẾT: (4điểm) Câu 1 (1,5đ) Khi nào vật có cơ năng ? Một viên bi lăn từ máng nghiêng xuống thì có các dạng cơ năng nào? Câu 2: (1,5đ) Có ba hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Em hãy điền tên hình thức truyền nhiệt tương ứng với mỗi hiện tượng được nêu ở bảng sau đây: Hiện tượng Trả lời a. Phơi mực, cá dưới ánh nắng Mặt Trời. b. Máy điều hòa nhiệt độ trong phòng. c. Hơ nóng thanh đồng. d. Ngồi cạnh bếp lửa thấy nóng. e. Cầm ly nước đá trên tay cảm thấy lạnh. f. Đun sôi nước. Câu 3:(1,0đ) Khi trộn 50cm 3 nước với 50cm 3 rượu thì thu được hỗn hợp rượu và nước có thể tích là 95cm3. Em hãy giải thích hiện tượng trên. II.BÀI TOÁN : (6 điểm) Bài 1: (2,0đ) Người ta dùng một hệ thống pa-lăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để nâng vật nặng 2kg lên độ cao 2m. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng ròng rọc.
  2. a) Xác định lực kéo dây cần thiết để nâng vật nặng lên độ cao trên? Tính quãng đường dịch chuyển của đầu dây? b) Giả sử thời gian kéo dây để đưa vật lên độ cao trên là 1 phút. Hãy xác định công suất của hệ thống nói trên? Bài 2: (4,0đ). Trộn 500g nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 20 0C thì được hỗn hợp nước có nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 600C. a/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi? b/ Tính khối lượng của nước lạnh? c/ Nếu thả vào hỗn hợp nước đang ở nhiệt độ cân bằng nói trên một thỏi đồng nặng 300g ở nhiệt độ 100 C thì nhiệt độ của thỏi đồng sẽ tăng thêm được bao nhiêu 0C khi có cân bằng nhiệt xảy ra? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của đồng là 380J/kg.K ( Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài ) -Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ 8 Nội dung Điểm I. LÝ THUYẾT : (4,0đ ) Câu 1: (1,5đ) - Khi vật có khả năng sinh công , ta nói vật có cơ năng - Vật có thế năng hấp dẫn và có động năng. 0.75đ ( HS nêu đúng một dạng cơ năng thì được 0,5đ) 0.75đ Câu 2: (1.5đ) - Tả lời đúng hình thức truyền nhiệt tương ứng ( 0,25 đ) 1.5đ
  3. Câu 3: (1.0đ) - Nêu được : các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng 0.5đ về mọi phía. - Nêu được : các nguyên tử rượu, nước xen kẻ vào các khoảng cách với nhau 0.5đ II. BÀI TOÁN (6,0đ) Bài 1: (2.0 đ) - Tóm tắt đề đầy đủ 0,5đ a) Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.2 = 20 (N) 0,25đ Bỏ qua mọi ma sát nên theo định luật về công hệ thống pa-lăng gồm một RRĐ và RRCĐ cho ta lợi 2 lần về lực nhưng thiệt 2 lần về đường đi. 0,25đ Do đó lực kéo dây cần thiết để kéo vật lên độ cao 2m là: F = P/2 = 20/2 = 10 (N) 0,25đ Quãng đường kéo dây là: s = 2h = 2.2 = 4 (m) 0,25đ b) Công của hệ thống khi nâng vật lên độ cao 2m là: A = P.h = 20.2 = 40(J) 0,25đ Công suất của hệ thống nói trên là: P = A/t = 40/60 = 0,67(W) 0,25đ
  4. Bài 2: (4,0đ) - Tóm tắt đề đầy đủ 0,50đ a/ Nhiệt lượng nước sôi tỏa ra là: Q1=m1c(t1 – t ) = 0,5.4200(100 – 60 ) = 84000J 1,00đ b/ Theo phương trình cân nhiệt: Qtỏa = Qthu 0,25đ =>Nhiệt lượng nước lạnh thu vào Q2 = 84000J 0,50đ Khối lượng của nước lạnh là: Q2 84000 0,75đ m2 = 0,5kg c(t t2 ) 4200(60 20) c/ Theo phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa = Qthu (m +m )c(t – t’) = m c’(t’ – t ) 1 2 3 3 0,25đ Tính được nhiệt độ cân bằng t’ = 58,70C 0,50đ Nhiệt độ tăng thêm của thỏi đồng là: ∆t = t’ – t = 58,7 – 10 = 48,70C 3 0,25đ