Tuyển tập 15 đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử
B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách
D. Giữa các phân tử nguyên tử không có khoảng cách
Câu 2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
C. Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 4. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng
của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng thế năng giảm. B. Động năng giảm thế năng tăng.
C. Động năng và thế năng đều tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 5. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây?
A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau:
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử
B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng
C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách
D. Giữa các phân tử nguyên tử không có khoảng cách
Câu 2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D. Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
C. Viên đạn đang bay
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 4. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng
của nó thay đổi như thế nào?
A. Động năng tăng thế năng giảm. B. Động năng giảm thế năng tăng.
C. Động năng và thế năng đều tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm.
Câu 5. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây?
A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 15 đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- tuyen_tap_15_de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021_2.pdf
Nội dung text: Tuyển tập 15 đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2021 có đáp án – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vậ Lí lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi số 1) Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Câu 1: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì? A. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. D. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 420J. Câu 2: Hai bạn Long và Nam kéo nước từ giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam. A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi. B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long. C. Công suất của Nam và Long như nhau. D. Không so sánh được. Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3 C. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 4. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- A. Khối lượng. B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. C. Trọng lượng riêng. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 5. Đơn vị công cơ học là: A. Jun (J) B. Niu tơn (N) C. Oat (W) D. Paxcan (Pa) Câu 6. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng. Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: ( 2 điểm) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Bài 2: (1,5 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc có màu mực. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hay chậm. Giải thích hiện tượng trên. Bài 3: (3,5 điểm) a, Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240g đựng 1,75 0 lít nước ở 24 C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K. b, Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. HẾT Câu Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1 => Câu 6: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ Câu 1 2 3 4 5 6 3.0 điểm Đ/án A C B B A D A F.s Câu 2: Theo Công thức tính công suất: P tt
- Do Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam.nên lực của Long sẽ phải gấp đôi lực của Nam mà thời gian kéo gầu nước lên của nam lại chỉ bằng một nữa thời gian của Long nên Công suất của Nam và Long Như nhau. II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm) Bài 1 Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu 1 điểm tạo nên vật. (2 điểm) Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: - Thực hiện công. 0,5 điểm - Truyền nhiệt. 0,5 điểm Bài 2 - Do hiện tượng khuếch tán các phân tử mực và các phân tử nước 0,75 điểm hòa lẫn với nhau. (1,5 - Nếu tăng nhiệt độ thì hiện tượng xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt điểm) độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh. 0,75 điểm Bài 3 a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: 0,5 điểm (3,5 Qm111 .c . t0,24.880.7616051,2J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: điểm) 0,5 điểm Qm222 .c . t1,75.4200.76558600J Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là: QQQ574651,2J 12 0,5 điểm b. Nhiệt lượng đồng tỏa ra Q0,1.380. 120t C 0 toa 0,5 điểm Nhiệt lượng nước thu vào 0 Qthu 0,5.4200. t C 25 Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: 0,5 điểm QQtoathu 0,1.380. 120 t00 C 0,5.4200 t C 25 1 điểm t 26,690 C Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2021 có đáp án – Đề 2 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2
- Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vậ Lí lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi số 2) Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cấu tạo của các chất ? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử B. Các phân tử nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng C. Giữa các phân tử nguyên tử luôn có khoảng cách D. Giữa các phân tử nguyên tử không có khoảng cách Câu 2. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. Nhiệt năng của nước giảm. Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Hòn bi đang lăn trên mặt đất B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất C. Viên đạn đang bay D. Lò xo để tựnhiên ở một độ cao so với mặt đất. Câu 4. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? A. Động năng tăng thế năng giảm. B. Động năng giảm thế năng tăng. C. Động năng và thế năng đều tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm. Câu 5. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây? A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng
- Top 15 đề thi Vật Lí lớp 8 học kì 2 năm 2021 có đáp án – Đề 1 Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vậ Lí lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi số 1) Phần I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất và điền đáp án vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án Câu 1: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K cho biết điều gì? A. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. B. Muốn làm cho 1 g nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. C. Muốn làm cho 10 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 4200J. D. Muốn làm cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng là 420J. Câu 2: Hai bạn Long và Nam kéo nước từ giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chỉ bằng một nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam. A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi. B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long. C. Công suất của Nam và Long như nhau. D. Không so sánh được. Câu 3. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Nhỏ hơn 100cm3 C. Lớn hơn 100cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 4. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?