Tuyển tập 16 đề thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì:
A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn.
C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ.
Câu 2: (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chỉ có thế năng, không có động năng.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Câu 3: (0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm.
D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
Câu 4: (0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi:
A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ
C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp
II. TỰ LUẬN (8 điểm)

 

pdf 36 trang Ánh Mai 08/03/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 16 đề thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_16_de_thi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 16 đề thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2: (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 3: (0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4: (0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?. b. Viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức?
  2. Câu 6. (1 điểm). Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (2đ) (Mỗi ý đúng 0,5 đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A D C II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung đáp án Điểm -Ví dụ: + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ 1 ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. +Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian 1 dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. Câu 5 (4 điểm) +Đun hai chất khác nhau nhưng có cùng khối lượng và 1 cùng nhiệt độ ban đầu. Để chúng tăng lên đến cùng một nhiệt độ, thì thời gian cung cấp nhiệt cho chúng cũng khác nhau. Như vậy, nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật. -Công thức tính nhiệt lượng: 1 Q = m.c. t Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J m khối lượng của vật, tính ra kg t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K 0 t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra C 0 t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra C Công suất của ngựa là: A F.s 1 Câu 6 (1 điểm) Ta có: P F.v 200.2,5 500 (W) t t Tóm tắt 0.5 m1=1 kg c1 = 460 J/kg.K o t1 = 120 C Câu 7 (3 điểm) o t2 = 30 C V = 3 lít m2 = 3 kg c2 = 4200 J/kg.K a) Qthu vào = ?
  4. b) t = ? Giải a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng 1 sắt tỏa ra Ta có : Qthuvào Qtoara m1c1 (t1 t2 ) 1.460(120 30) 460.90 41400(J ) b) Nhiệt độ của nước nóng lên là : 1,5 Qthuvào 41400 o Ta có : Qthuvào m2c2 t t 3,3 C m2c2 3.4200
  5. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: Vật Lý 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì: A. Thế năng trọng trường của vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2:(0,5 điểm). Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử? A. Đứng yên không chuyển động. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp. Câu 3:(0,5 điểm). Câu nào dưới đây là đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật giảm. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật tăng. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4:(0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn. B. Vật có khối lượng càng nhỏ. C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp. II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). a,Giải thích sự trao đổi nhiệt khi nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh? b. Viết công thức tính nhiệt lượng?Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức ? Câu 6. (1 điểm). Một người kéo một cái xe đi đều với vận tốc 1,5 m/s. Lực kéo của người đó là 100N. Tính công suất của người kéo xe? Câu 7. (3 điểm). Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 2kg ở nhiệt độ 1000C vào 5 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi: a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (2đ) (Mỗi ý đúng 0,5 đ ) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A C II. TỰ LUẬN: Câu Nội dung đáp án Điểm
  6. ĐỀ 1 ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn: Vật Lý 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm).Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì: A. Thế năng vật càng lớn. B. Động năng vật càng lớn. C. Thế năng vật càng nhỏ. D. Động năng vật càng nhỏ. Câu 2: (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Chỉ có thế năng, không có động năng. B. Chuyển động không ngừng. C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 3: (0,5 điểm). Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng. C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm. D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. Câu 4: (0,5 điểm). Nhiệt năng của vật càng lớn khi: A. Vật có khối lượng càng lớn B. Vật có khối lượng càng nhỏ C. Vật có nhiệt độ càng cao. D. Vật có nhiệt độ càng thấp II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 5. (4 điểm). Lấy ví dụ và giải thích nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật?. b. Viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức?