Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa 
có động năng, vừa có thế năng? 
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. 
B. Chỉ khi vật đang đi lên. 
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. 
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhẩt. 
Câu 2: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến 
đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm 
búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là: 
A. 1000N.                B. 10000N.                 C. 1562,5N.                 D. 15625N. 
Câu 3: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là: 
A. Để nâng lkg nước tăng lên l°C, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 
4200J. 
B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J. 
C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.


D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J. 
Câu 4: Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? 
A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co 
lại. 
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại. 
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài. 
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ 
không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài. 
Câu 5: Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì: 
A. áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường. 
B. sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài 
vào cơ thể. 
C. bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn 
nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. 
D. khi ta vận động, các sợi bỗng cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo 
bông. 

pdf 35 trang Ánh Mai 15/03/2023 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_5_de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_co_d.pdf

Nội dung text: Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Đề thi Vật Lí 8 học kì 2 có đáp án (5 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật Lí lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1) Phần trắc nghiệm Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhẩt. Câu 2: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là: A. 1000N. B. 10000N. C. 1562,5N. D. 15625N. Câu 3: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là: A. Để nâng lkg nước tăng lên l°C, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J. B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J. C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.
  2. D. lkg nước khi biến thành nước đá sẽ giải phóng nhiệt lượng là 4200J. Câu 4: Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân từ không khí có thể chui qua đó thoát rạ ngoài. Câu 5: Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì: A. áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường. B. sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể. C. bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. D. khi ta vận động, các sợi bỗng cọ xát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông. Câu 6: Hình sau đây vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng trong cùng một khoảng thời gian. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đường I ứng với đồng, đường II với nhôm, đường HỊ với nước.
  3. B. Đường I ứng với nước, đường II với đồng, đường III với nhôm. C. Đường I ứng với nước, đường II với nhôm, đường III với đồng. D. Đường I ứng với nhôm, đường II với đồng, đường III với nước. Câu 7: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK. Để đun nóng 100g nước tăng lên l°C, ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng: A. 42J B. 420J C. 4200J D. 420kJ Câu 8: Pha l00g nước ở 80°C vào 200g nước ở 20°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước là: A. 30°C B. 50°C C. 40°C D. 70°C Câu 9: Đổ một chất lỏng có khối lượng m1 , nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ t1 vào một chất lỏng có khối lượng m2 = 2m1, nhiệt dung riêng c1 = 1/2c2 và nhiệt độ t1 > t2. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí ) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t của hai chất lỏng trên có giá trị là Câu 10: Một ô tô chạy quãng đường l00km với lực kéo 700N thì tiêu thụ hết 6 4kg xăng. Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.10 J. Hiệu suất của động cơ là A. 13%. B. 18%. C. 28% D. 38% Phần tự luận Câu 11: Khi dùng củi khô để đun nước, phần nhiệt năng mà nước nhận được bao giờ cũng nhỏ hơn phần nhiệt năng do đốt cháy củi khô cung cấp. Điều này có chứng tỏ năng lượng không được bảo toàn không? Vì sao? Câu 12: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng, cùng nhiệt độ vào một cốc nước nóng. Trong ba miếng kim loại trên thì miếng nào
  4. thu nhiệt nhiều nhất, ít nhất. Vì sao? Hãy so sánh nhiệt độ cuối của ba miếng kim loại trên. Câu 13: Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nưóc từ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu toả ra làm nóng nước và ấm. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm 880J/kg.K; Biết khi đốt cháy hoàn toàn lkg dầu hoả ta thu được nhiệt lượng 46.106J. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: A Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống thì vật vừa có động năng, vừa có thế năng. Câu 2: B Công quả nặng sinh ra cho cọc: A = 80%.10m.h = 0,8.100.10.5 = 4000J Công này bằng công lực cản nên: A = Fc.S = 4000J Lực cản của đất đối với cọc là: Fc = A/S = 4000/0,4 = 10000N Câu 3: A Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK, điều đó có nghĩa là để nâng lkg nước tăng lên 1 độ ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J. Câu 4: D Quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân từ cùa chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài. Câu 5: C Lí do mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm vì bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
  5. Câu 6: A Cùng một khối lượng nước, đồng, nhôm khi nhận được cùng một nhiệt lượng vì nhiệt dung riêng đồng bé nhất nên tăng nhiệt độ nhanh nhất nên đồ thị c thị là đường I, nước có nhiệt dung riêng lớn nhất nên tăng nhiệt độ chậm nhất nên đồng có đồ thị là đường III, còn lại đường II của nhôm. Câu 7: B Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = mcΔt = 4200.0,1.1 = 420J Câu 8: C Nhiệt lượng nước nóng toả ra: Q = m1.c (t1 -1) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = m2.c (t - to). Ta có: Q1 = Q2 => m1.c (t1 -1)= m2.c (t - to) => 100(80 -1) = 200(t - 20). => 80 - t = 2t - 40=> 120 = 3t=>t = 40°C Câu 9: B Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa hai chất lỏng và môi trường (cốc đựng, không khí ) thì khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ t theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Nhiệt lượng thu vào và toả ra bằng nhau nên: Q = m1c1Δt1 = m2c2Δt2 Vì m2 = 2m1, nhiệt dung riêng Câu 10: D Công có ích động cơ sinh ra: A = 100000.700 = 7.107J
  6. Đề thi Vật Lí 8 học kì 2 có đáp án (5 đề) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Học kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật Lí lớp 8 Thời gian làm bài: phút (Đề thi số 1) Phần trắc nghiệm Câu 1: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng? A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật đang đi lên. C. Chỉ khi vật đang rơi xuống. D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhẩt. Câu 2: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng l00kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 40cm. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là: A. 1000N. B. 10000N. C. 1562,5N. D. 15625N. Câu 3: Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, điều đó có nghĩa là: A. Để nâng lkg nước tăng lên l°C, ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J. B. Để lkg nước sôi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J. C. Để lkg nước bay hơi ta phải cung cấp cho nó nhiệt lượng là 4200J.