Đề cương ôn tập cuối năm Toán Lớp 8
A. Mục tiêu:
- Ôn tập cho học sinh tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
- Ôn tập cho học sinh nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tư.
+ Đặt nhân tư chung
+ Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Nhóm các hạng tư
+ Phối hợp nhiều phương pháp.
Ngoài ra cho học sinh làm quen với nhiều phương pháp khác như:
+ Tách một hạng tư thành nhiều hạng tư
+ Thêm bớt cùng một hạng tư thích hợp.
+ Phương pháp đặt biến phụ.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối năm Toán Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_cuoi_nam_toan_lop_8.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối năm Toán Lớp 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 8 CUỐI NĂM Bài 1: Biểu diễn các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng. a. x2 + 2x(y + 1) + y2 + 2y + 1 b. u2 + v2 + 2u + 2v + 2(u + 1)(v + 1) + 2 Giải: a. x2 + 2x(y + 1) + y2 + 2y + 1 = x2 +2x(y + 1) + (y + 1)2 = (x + y + 1)2 b. u2 + v2 + 2u + 2v + 2(u + 1)(v + 1) + 2 = (u2 + 2u + 1) + (v2 + 2v + 1) + 2(u + 1)(v + 1) = (u + 1)2 + (v + 1)2 + 2(u + 1)(v + 1) = (u + 1 + v + 1)2 = (u + v + 2)2 Bài 2: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu * a. 8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3 b. 8x3 + 12x2y + * + * = ( * + *)3 c. x3 - * + * - * = (* - 2y)3 Giải: a. 8x3 + * + * + 27y3 = (* + *)3 (2x)3 + * + * + (3y)3 8x3 + 3(2x)2.3y + 3(2x).(3y)2 + (3y)2 = (2x + 3y)3 8x3 + 36x2y + 54xy2 + 27y3 = (2x + 3y)3 b. 8x3 + 12x2y + * + * = ( * + *)3 (2x)3 + 3(2x)2y + 3.2x (y)2 + y3 = (2x + y)3 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x + y)3 c. x3 - * + * - * = (* - 2y)3 x3 - 3x2 .2y + 3x(2y)2 - (2y)3 = (x - 2y)3 x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 = (x - 2y)3
- Bài 3: Rút gọn biểu thức: a. (a - b + c + d)(a - b - c - d) b. (x + 2y + 3z)(x - 2y + 3z) c. (x - 1)(x2 - x - 1)(x + 1)(x2 + x + 1) d. (x + y)3 - (x - y)3 e. (x2 + 3x + 1)2 + (3x + 1)2 - 2(x2 + 3x + 1)(3x - 1) Giải: a. (a - b + c + d)(a - b - c - d) = a b c d . a b c d = (a - b)2 - (c + d)2 = a2 - 2ab + b2 - c2 - 2cd - d2 = a2 + b2 - c2 - d2 - 2ab - 2cd b. (x + 2y + 3z)(x - 2y + 3z) = x 3z 2y. x 3z 2y = (x + 2z)2 - (2y)2 = x2 + 6xz + 9z2 - 4y2 c. (x - 1)(x2 - x - 1)(x + 1)(x2 + x + 1) = (x3 - 1) (x3 + 1) = x6 - 1 d. (x + y)3 - (x - y)3 = (x3 + 3x2y + 3xy2 + y3) - (x3 - 3x2y + 3xy2 - y3) = x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 - x3 + 3x2y - 3xy2 + y3 = 6x2y + 2y3 = 2y(3x2 + y2) e. (x2 + 3x + 1)2 + (3x + 1)2 - 2(x2 + 3x + 1)(3x - 1) 2 = x 2 3x 1 . 3x 1 = (x2 + 3x + 1 - 3x + 1)2 = (x2 + 2)2 Tiết 10: Bài 4: Chứng minh rằng a. (a2 + b2) (x2 + y2) = (ay - bx)2 + (· + by)2 b. (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2 c. (x + y)4 + x4 + y4 = 2(x2 + xy + y2)2
- Giải: a. (a2 + b2) (x2 + y2) = (ay - bx)2 + (· + by)2 VP = (ay - bx)2 + (· + by)2 = ay2 - 2abxy + b2x2 + a2x2 + 2abxy + b2y2 = a2y2 + a2x2 + b2x2 + b2y2 = a2(x2 + y2) + b2(x2 + y2) = (a2 + b2) (x2 + y2) = VT ®pcm b. (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2 VP = (a + b)2 + (b + c)2 + (c + a)2 = a2 + 2ab + b2 + b2 + 2bc + c2 + c2 + 2ac + a2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc + a2 + b2 + c2 = (a + b + c)2 + a2 + b2 + c2 = VT ®pcm c. (x + y)4 + x4 + y4 = 2(x2 + xy + y2)2 VT = (x + y)4 + x4 + y4 = x2 + 4x3y + 6x2y2 + 4xy3 + y4 + x4 + y4 = 2(x4 + y4 + x2y2 + 2x3y + 2xy3 + 2x2y2) = 2(x2 + y2 + xy)2 = VP ®pcm Bài 5: Trong hai số sau, số nào lớn hơn. a. A = 1632 + 74. 163 + 372 bà B = 1472 - 94. 147 + 472 b. C = (22 + 42 + + 1002) - (12 + 32 + + 992) và c. D = 38. 78 - (214 + 1) 2 2 d. E = x y và H = x y với x > y > 0 x y x 2 y 2 Giải: a. A = (163 + 37)2 = 2002 = 40000 B = (147 - 47)2 = 1002 = 10000 Vậy A > B b. C = (22 - 12) + (42 - 32) + + (1002 - 992) (3 199).50 = 3 + 7 + + 199 = 5050 2 D = (3 . 7)8 - (218 - 1) = 1
- Vậy D y > 0) Tiết 11: Bài 6: Xác định các hệ số a, b sao cho đa thức sau viết dưới dạng bình phương của một đa thức nào đó. a. x4 + 2x3 + 3x2 + ax + b b. x4 + ax3 + bx2 - 8x + 1 Giải: a. Giả thiết rằng: x4 + 2x3 + 3x2 + ax + b = (x2 + cx + d)2 Xét trường hợp: x4 + c2x2 + d2 + 2cx3 + 2dx2 + 2cdx = x4 + 2cx3 + x2(c2 + 2d) + 2cdx + d2 Sử dụng phương pháp đồng nhất hệ số ta có: 2c 2 c 1 2 c 2d 3 d 1 2cd a a 2 2 b d b 1 Xét trường hợp x4 + 2x3 + 3x2 + ax + b = (- x2 + cx + d)2 Ta được: a = 2; b = 1; c = d = 1 Vậy x4 + 2x3 + 2x + 1 = (x2 + x + 1)2 = (- x2 - x - 1)2 Bài 7: Tìm giá trị lớn nhất của đa thức: a. C = 5 - 8x - x2 b. D = - 3x(x + 3) - 7 Giải: a. C = 5 - 8x - x2 = - x2 - 8x - 16 + 16 + 5 = - (x2 + 8x + 16) + 21 = - (x + 4)2 + 21 Vì (x + 4)2 0 x - (x + 4)2 0x Do đó: - (x + 4)2 + 21 21 Vậy giá trị lớn nhất của C là 21 khi x + 4 = 0 x = - 4 b. D = - 3x(x + 3) - 7 = - 3x2 - 9x - 7
- 3 9 9 = - 3(x2 + 2x. ) - 7 2 4 4 2 3 27 = - 3 x 7 2 4 2 3 1 = - 3 x 2 4 2 2 3 3 Vì x 0x 3 x 0x 2 2 3 1 1 Do đó: 3 x 2 4 4 1 3 3 Vậy giá trị lớn nhất của D là khi x 0 x 4 2 2 Bài 8: Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức. a. A = x2 + 5x + 8 b. B = x(x - 6) 5 25 25 Giải: A = x2 + 5x + 8 = x2 + 2. x. . 8 2 4 4 2 5 7 = x 2 4 2 2 5 5 7 7 Vì x 0x nên x 2 2 4 4 7 5 5 Vậy A có giá trị nhỏ nhất là khi x 0 x 4 2 2 b. B = x(x - 6) = x2 - 6x = x2 + 6x + 9 - 9 = (x - 3)2 - 9 Vì (x - 3)2 6x nên (x - 2)2 - 9 9 Vậy B có giá trị nhỏ nhất là - 9 khi x - 3 = 0 x = 3 Chủ đề 5: Phân tích đa thức thành nhân tư. A. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac
- - Ôn tập cho học sinh nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tư. + Đặt nhân tư chung + Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ. + Nhóm các hạng tư + Phối hợp nhiều phương pháp. Ngoài ra cho học sinh làm quen với nhiều phương pháp khác như: + Tách một hạng tư thành nhiều hạng tư + Thêm bớt cùng một hạng tư thích hợp. + Phương pháp đặt biến phụ. B. Thời lượng: 3 tiết (tiết 12, 13, 14) C. Thực hiện: Tiết 12: Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tư bằng phương pháp đặt nhân tư chung. a. 12xy - 4x2y + 8xy2 b. 4x(x - 2y) - 8y(x - 2y) c. 25x2(y - 1) - 5x3(1 - y) d. 3x(a - x) + 4a(a - x) Giải: a. 12xy - 4x2y + 8xy2 = 4xy(3 - x + 2y) b. 4x(x - 2y) - 8y(x - 2y) = (x - 2y) (4x - 8y) = 4(x - 2y) (x - 2y) = 4(x - 2y)2 c. 25x2(y - 1) - 5x3(1 - y) = 25x2(y - 1) + 5x3(y - 1) = (y - 1) (25x2 + 5x3) = 5x2(y - 1) (5 - x) d. 3x(a - x) + 4a(a - x) = (a - x) (3x + 4a) Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tư bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. 1 1 a. a 2 b 2 36 4 b. (x + a)2 - 25 c. x2 + 2x + 1 - y2 + 2y - 1
- d. - 125a3 + 75a2 - 15a + 1 Giải: 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 a. a 2 b 2 = a b a b . a b 36 4 6 2 6 2 6 2 b. (x + a)2 - 25 = (x + a)2 - 52 = (x + a + 5) (x + a - 5) c. x2 + 2x + 1 - y2 + 2y - 1 = (x + 2x + 1) - (y2 - 2y + 1) = (x + 1)2 - (y - 1)2 = (x + 1 + y - 1) (x + 1 - y + 1) = (x + y) (x - y + 2) d. - 125a3 + 75a2 - 15a + 1 = (1 - 5a)3 Tiết 13: Bài 3: Phân tích đa thức thành nhân tư bằng phương pháp nhóm hạng tư. a. 4x2 - 9y2 + 4x - 6y b. x3 + y(1 - 3x2) + x(3y2 - 1) - y3 c. a2x + a2y - 7x - 7y d. x(x + 1)2 + x(x - 5) - 5(x + 1)2 Giải: a. 4x2 - 9y2 + 4x - 6y = (4x2 - 9y2) + (4x - 6y) = (2x + 3y) (2x - 3y) + 2(2x - 3y) = (2x - 3y) (2x + 3y + 2) b. x3 + y(1 - 3x2) + x(3y2 - 1) - y3 = x3 + y - 3x2y + 3xy2 - x - y3 = (x3 - 3x2y + 3xy2 - y3) - (x - y) = (x - y)3 - (x - y) = (x - y) x y 2 1 = (x - y) (x - y + 1) (x - y - 1) c. a2x + a2y - 7x - 7y = (a2x + a2y) - (7x + 7y) = a2(x + y) - 7(x + y) = (x + y) (a2 - 7) d. x(x + 1)2 + x(x - 5) - 5(x + 1)2 = x x 1 2 5 x 1 2 x x 5 = (x + 1)2 (x - 5) + x(x - 5) = (x - 5) x 1 2 x = (x - 5) (x2 + 3x + 1)
- Bài 4: Phân tích đa thức thnµh nhân tư bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. a. x4 + x2y2 + y4 b. x3 + 3x - 4 c. x3 - 3x2 + 2 d. 2x3 + x2 - 4x - 12 Giải: a. x4 + x2y2 + y4 = x4 + 2x2y2 + y4 - x2y2 = (x2 + y2)2 - x2y2 = (x2 + y2 )2 - (xy)2 = (x2 + y2 + xy) (x2 + y2 - xy) b. x3 + 3x - 4 = x3 - 3x2 + 3x - 1 + 3x2 - 3 = (x - 1)3 + 3(x2 - 1) = (x - 1)3 + 3(x + 1) (x - 1) = (x - 1) x 1 2 3 x 1 = (x - 1) (x2 + x + 4) c. x3 - 3x2 + 2 = x3 - 3x2 + 3x - 1 - 3x + 3 = (x - 1)3 - 3(x - 1) = (x - 1) x 1 2 3 = (x - 1) (x2 - 2x - 2) d. 2x3 + x2 - 4x - 12 = (x2 - 4x + 4) + (2x3 - 16) = (x - 2)2 + 2(x3 - 8) = (x- 2)2 + 2(x - 2) (x2 + 2x + 4) = (x - 2) x 2 2 x 2 2x 4 = (x - 2) (2x2 + 5x + 6) Tiết 14: Bài 5: Tính bằng cách hợp lÝ nhất giá trị các biểu thức 5 4 1 2 a. 3 .5 4 .3,8 19 5 3 3 b. a2 - 86a + 13 với a = 87 c. a2 + 32a - 300 với a = 68 d. a3 - b 3 - 3ab(a - b) với a = - 27, b = - 33 Giải: 5 19 1 2 a. = . 5 4 10 19 5 3 3 b. a2 - 86a + 13 = 87(87 - 86) + 13 = 87 + 13 = 100 c. a2 + 32a - 300 = 68(68 + 32) - 300 = 68. 100 - 300 = 6500 d. a3 - b 3 - 3ab(a - b) = (a - b) (a2 + ab + b2 - 3ab)
- = (a - b)3 = (- 27 + 33)3 = 63 = 216 Bài 6: Tìm x biết: a. (x - 2) (x - 3) + (x - 2) - 1 = 0 b. (x + 2)2 - 2x(2x + 3) = (x + 1)2 Giải: a. (x - 2) (x - 3) + (x - 2) - 1 = 0 (x - 2) (x - 3 + 1) - 1 = 0 (x - 2)2 - 1 = 0 (x - 2 + 1) (x - 2 - 1) = 0 (x - 1) (x - 3) = 0 x = 1 hoặc x = 3 Vậy nghiệm của phương trình: x1 = 1, x2 = 3 b. (x + 2)2 - 2x(2x + 3) = (x + 1)2 (x + 2)2 - (x + 1)2 - 2x(2x + 3) = 0 (x + 2 + x + 1) (x + 2 - x - 1) - 2x(2x + 3) = 0 (2x + 3) - 2x(2x + 3) = 0 (2x + 3) (1 - 2x) = 0 x = - 3 hoặc x = 1 2 2 3 1 Vậy nghiệm của PT: x1 = - , x2 = 2 2 Chủ đề 6: Hình chữ nhật A. Mục tiêu: - Ôn tập cho học sinh các tính chất của hình chữ nhật. - Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật - Rèn luyện khả năng vẽ hình, chứng minh một bài toán. B. Thời lượng: 3 tiết (tiết 15, 16, 17) C. Thực hiện: A B Tiết 15: Bài 1: Tìm x trên hình bên (®v đo: cm) Giải:
- KỴ BH CD. Tứ giác ABHD có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật, do đó: D H C DH = AB = 16cm HC = DC - DH = 24 - 16 = 8cm Xét BHCvuông theo định lý Pitago BH = BC 2 HC 2 17 2 82 225 15cm Vậy x = 15cm Bài 2: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác EFGH kµ hình gì? Vì sao? Giải: Tam giác ABC có AE = EB, BF = FC B EF = AC (1) E F Chứng minh tương tự: HG // AC (2) Từ (1), (2) EF // HG (*) A C Chứng minh tương tự: EH // FG ( ) H G Từ (*) và ( ) EFGH là hình bình hành. EF // AC, BD AC EF BD D EF BD, EH // BD EF EH Hình bình hành EFGH có góc E = 900 là hình chữ nhật Bài 3: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 4cm, Điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. a. Tứ giác EDME là hình gì? tính chu vi tứ giác đó. b. Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì đoạn thẳng DE có độ dài nhỏ nhất. Giải: a. Tứ giác ADME có góc <A = <D = <E = 900 B
- Vậy tứ giác ADME là hình chữ nhật. D M - Chu vi của hình chữ nhật ADME bằng: 2(AD + DM) = 2(AD + DB) = 2AB = 2 . 4 = 8cm A C b. Gọi H là trung điểm của BC, ta có AH BC ADME là hình chữ nhật DE = AM Ta có: DE = AM > AH. Dấu “=” xảy ra khi M H Vậy DE có độ dài nhỏ nhất là AH khi M là trung điểm của BC Tiết 16: Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G. Gọi D là điểm đối xứng với G qua M. Gọi E là điểm đối xứng với G qua N. Tứ giác BEDC là hình gì? Vì sao? A Giải: E D D đối xứng với G qua M GD = 2GM G là trọng tâm của tam giác ABC BG = 2GM BG = GD chứng minh tương tự: CG = GE B C Tứ giác BEDC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành CBM BCN (c.g.c) <B1 = <C1 BG = CG BD = CE Hình bình hành BEDC có hai đường chéo bằng nhau nên là hình chữ nhật.
- Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A . Điểm D thuộc cạnh AC. Gọi E, F, G theo thứ tự là trung điểm của BD , BC, DC. Chứng minh rằng tứ giác EFEG là hình thang cân. B Giải: Vì EF là đường trung bình của tam giác BDC nên EF // DC Do đó: AEFG là hình thang Do FG là đường trung bình của tam giác BDC A D G C Nên FG // BD góc <G1 = <D1 (đồng vị) Vì tam giác ABD vuông tại A, AE là đường BD trung tuyến nên AE = ED 2 Do đó: tam giác AED cân tại E góc <A1 = <D1 Từ đó góc <G1 = <A1 Hình thang AEFG có hai góc kÌ một đáy bằng nhau nên là hình thang cân. Tiết 17: Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AM a. CMR: Góc <HAB = <MAC b. Gọi D, E thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. CMR AM vuông góc với DE A Giải: a. Ta có góc <A1 = <C (cùng phụ với <HAC) E AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác ABC AM = MC D O góc <C = <A2 góc <A1 = <A2 b. Gọi O là giao điểm của AH và DE B H M C I là giao điểm của AM và DE Tứ giác ADHE là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) OA = OE góc <E1 = <OAE (1) Ta lại có: AHC vuông góc <C + <OAE = 900 (2)
- ta có: góc <C = <A2 (3) (cm ở câu a) 0 Từ (1), (2), (3) góc <E1 + <A2 = 90 Góc <AIE = 900 tức AM DE Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. a. CMR: AH = DE b. Gọi I là trung điểm của HB, K là trung điểm của HC CMR: DI // EK Giải: a. Tứ giác ADHE có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật A Do đó: AH = DE b. Gọi O là giao điểm của AH và DE E ADHE là hình chữ nhật OH = OE góc <E1 = <H1 (1) D Tam giác EHC vuông có EK là đường B C trung tuyến ứng với cạnh huyền HK = EK góc <E2 = <H2 (2) 0 Từ (1), (2) góc <E1 + <E2 = <H1 + <H2 = <AHC = 90 Do đó: góc DEK = 900 Chứng minh tương tự ta có: góc EDI = 900 Vậy DI // EK (®pcm)