Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nghĩa Tân
Bài 1. Một ôtô khởi hành lúc 7 giờ sáng và dự định đến B lúc 11 giờ cùng ngày. Do trời mưa nên ô tô đã đi với vận tốc chậm hơn vận tốc dự định 5 km/ giờ.Vì thế 12 giờ trưa ô tô mới đến B. Tính quãng đường AB.
Bài 2. Hai địa điểm A và B cách nhau 75 km. Lúc 7 giờ, một xe đạp xuất phát từ A với vận tốc 10km/h để đi về B. Sau đó, lúc 9 giờ 30 phút một xe máy xuất phát từ B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe đạp là 30 km/h để đi về A. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 3. Một ô tô khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 45km/h.. Đến B người đó ngay lập tức quay trở về A với vận tốc 40km/h. Biết rằng thời gian kể từ lúc xuất phát tới khi về đến A là 5 giờ 40 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 4. Một đội công nhân dự định trong một ngày sửa được 40m đường. Do thời tiết không thuận lợi nên thực tế mỗi ngày họ sửa được 30m đường, vì vậy họ phải kéo dài thời gian làm việc thêm 6 ngày. Tính chiều dài đoạn đường mà đội công nhân định sửa.
Bài 5. Một đội thợ mỏ theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác 55 tấn than. Khi thực hiện mỗi ngày đội khai thác được 60 tấn than đo đó đã hoàn thành kế hoạch trước 2 ngày và khai thác thêm được 15 tấn so với kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch đội thợ mỏ phải khai thác bao nhiêu tấn than?
Bài 6. Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 630 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành sớm hơn thời gian quy định 3 ngày . Hỏi theo kế hoạch xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2022_20.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Nghĩa Tân
- TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 NHÓM TOÁN 8 MÔN TOÁN LỚP 8 Năm học 2022 - 2023 I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Đại số: từ đầu học kì 2 đến hết chương III. 2. Hình học: Từ đầu học kì 2 đến hết trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THAM KHẢO Dạng 1. Rút gọn tổng hợp x -2 x 2x + 4 5 Bài 1. Cho biểu thức : P= + + 2 . 1+ và x 2; x -2; x 3 x + 2 x -2 4- x x - 3 a) Rút gọn P. b) Tính P khi x thỏa mãn x2 - 3x + 2 = 0 4 c) Tìm x để P = 5 d) Tìm x nguyên để P đạt giá trị nguyên lớn nhất. e) Với x là số nguyên, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của P. 3x2 + 3x - 3 x + 1 x - 2 Bài 2. Cho biểu thức: A = - + với x 1; -2. x2 + x - 2 x + 2 1- x x + 1 a) Chứng minh A = . x -1 b) Tìm x nguyên để A là số tự nhiên. c) Tìm x để A 8. e) Tìm m để phương trình P = m có nghiệm. Dạng 2. Giải phương trình: Bài 1. Giải các phương trình sau: a. 3x - 11 = x + 7 b. 4x(x - 1) - (x + 3)(x - 3) = 9 c. (3x - 5)2 - 2(9x2 - 25) = 0 2 2 d. 2x (x - 3) = 3 - x e. 9x - (6x + 2)(x - 5) = 1 f. x2 - 1 = (x + 1)(2x - 3)
- 2x + 1 x -5 4x -1 x + 3 x + 2 3x + 2 5-2x 11 g. - + 2 h. + 1= x + i. + = - x 4 3 12 4 3 2 3 6 Bài 2. Giải các phương trình sau: x + 2 5 8 1 3 1 x + 1 5 2 a) - = b) - + = 0 c) - = + 1 x -2 x x2 -2x x -1 x -2 x2 - 3x + 2 x -2 x + 2 x2 - 4 x -1 x + 3 2 x -5 5 4 1 3 5 d) + = e) - = f) - = x -2 x - 4 -x2 + 6x - 8 x2 -9 3- x x + 3 2x - 3 2x2 - 3x x Dạng 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài 1. Một ôtô khởi hành lúc 7 giờ sáng và dự định đến B lúc 11 giờ cùng ngày. Do trời mưa nên ô tô đã đi với vận tốc chậm hơn vận tốc dự định 5 km/ giờ.Vì thế 12 giờ trưa ô tô mới đến B. Tính quãng đường AB. Bài 2. Hai địa điểm A và B cách nhau 75 km. Lúc 7 giờ, một xe đạp xuất phát từ A với vận tốc 10km/h để đi về B. Sau đó, lúc 9 giờ 30 phút một xe máy xuất phát từ B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe đạp là 30 km/h để đi về A. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km? Bài 3. Một ô tô khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 45km/h Đến B người đó ngay lập tức quay trở về A với vận tốc 40km/h. Biết rằng thời gian kể từ lúc xuất phát tới khi về đến A là 5 giờ 40 phút. Tính chiều dài quãng đường AB. Bài 4. Một đội công nhân dự định trong một ngày sửa được 40m đường. Do thời tiết không thuận lợi nên thực tế mỗi ngày họ sửa được 30m đường, vì vậy họ phải kéo dài thời gian làm việc thêm 6 ngày. Tính chiều dài đoạn đường mà đội công nhân định sửa. Bài 5. Một đội thợ mỏ theo kế hoạch mỗi ngày phải khai thác 55 tấn than. Khi thực hiện mỗi ngày đội khai thác được 60 tấn than đo đó đã hoàn thành kế hoạch trước 2 ngày và khai thác thêm được 15 tấn so với kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch đội thợ mỏ phải khai thác bao nhiêu tấn than? Bài 6. Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 630 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành sớm hơn thời gian quy định 3 ngày . Hỏi theo kế hoạch xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Dạng 4. Bài tập hình học tổng hợp Bài 1. Cho tam giác ABC vuông ở A, trung tuyến BD. Phân giác của góc BDA và BDC lần lượt cắt AB, BC ở M và N. Biết AB = 8cm, AD = 6cm a) Tính độ dài BD, BM b) Chứng minh MN//AC Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao BD và CE. Đường vuông góc với AC tại C cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh: a) AB2 = AD.AF b) Tia CB là tia phân giác góc ECF BE AD c) = BF AC Bài 3. Cho hình bình hành ABCD điểm F trên cạnh BC. Tia AF cắt BD và DC lần lượt ở E và G. a. Chứng minh: ∆BEF ∽ ∆DEA và ∆DGE ∽ ∆BAE b. Chứng minh: AE2 = EF.EG c. Biết hình bình hành ABCD cố định, chứng minh khi F thay đổi trên cạnh BC thì BF.DG không đổi
- Bài 4. Cho ∆ABC vuông tại A (AC>AB) có đường cao AH (H thuộc BC) .Tia phân giác trong góc HAC cắt HC tại M .Gọi N là trung điểm của AC MH HB a) Chứng minh: ∆AHB ∽ ∆CHA từ đó chứng minh = MC AB b) MN cắt AH tại E và cắt AB tại F .Chứng minh : BE // AM 2 1 1 c) Kẻ MG vuông góc với AB tại G .Chứng minh = + FG FA FB Bài 5. Cho tam giác MNP vuông tại M. Đường cao MH cắt đường phân giác ND tại I ( H NP và D MP). a) Chứng minh ΔMND ∽ ΔHNI, suy ra MN. HI = MD. HN b) Chứng minh tam giác MID cân. c) Chứng minh MD2 = HI . DP Bài 6. Cho ABC có AB= 4cm; BC=6cm; AC=5cm . Phân giác BD. a) Tính AD; DC. b) Vẽ AM // BC ( M BD). Tính AM? c) Trên tia đối của tia BC lấy điểm N sao cho BN=BC. Vẽ BE BD ( E AN). AE Tính tỷ số . NE d) Gọi giao điểm của ED và AB là I . CMR: I là trung điểm của ED. Bài 7. Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. a. Chứng minh ∆ABC ∽ HAC b. Chứng minh AH2 = HB. HC c. Cho AC = 10cm, CH = 8cm. Tính độ dài AH và diện tích tam giác ABC d. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AH và CH. Gọi M là giao điểm của AQ và BP. Chứng minh AQ BP và AH2 = 4PM.PB Bài 8. Cho tam giác ABC có đường cao AH ( H nằm giữa B, C ). Từ H vẽ HM vuông góc AB; HN vụông góc AC a) Cho biết HA = 15cm, HC = 36cm, BC = 56cm. Tính AB, AC b) Chứng minh AB.AM = AC.AN và tam giác ABC đồng dạng tam giác ANM c) Chứng minh AB.CM = AC.BN d) Chứng minh tam giác ABN đồng dạng tam giác ACM và MN.BC + BM.CN = CM.BN e) Cho A, H cố định; B, C di chuyển trên đường thẳng vuông góc với AH tại H sao cho H vẫn nằm giữa B và C. Chứng minh đường trung trực của đoạn MN luôn đi qua 1 điểm cố định. Dạng 5. Các bài toán nâng cao 5x2 -24x + 29 Bài 1.Tìm giá trị nhỏ nhất của Q= khi x 2 x2 - 4x + 4 2x Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = . x2 + 1 Bài 3. Cho phương trình ẩn x (2x + m)(x ― 1) ―2x2 +mx + m ― 2 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm là một số không âm. Bài 4. Giải phương trình: (2017 ― x)3 + (2019 ― x)3 + (2x ― 4036)3 = 0.