Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Thảo
Câu 1. Hôm nay, lớp bạn Minh trực cổng trường. Bạn Minh ngồi trước cổng trường để ghi lại các bạn học sinh đi học trễ. Hỏi bạn Minh đã thu thập dữ liệu theo phương pháp nào sau đây?
A. Từ nguồn có sẵn. B. Quan sát. C. Lập bảng hỏi. D. Phỏng vấn.
Câu 2. Trong các phương pháp thu thập dữ liệu sau, phương pháp thu thập nào là trực tiếp?
A. Xem tin tức trên ti vi. B. Tìm hiểu thông tin qua sách.
C. Tra cứu trên Internet; D. Làm thí nghiệm.
Câu 3. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định tính?
A. Số huy chương vàng mà các vận động viên đã đạt được;
B. Danh sách các vận động viên tham dự Olympic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Viên,...;
C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A;
D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
Câu 4. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định lượng?
A. Các tuyến xe bus ở Hà nội: 28, 26, 60A,...
B. Vật nuôi bạn yêu thích: chó, mèo, chim,...
C. Các môn học : Toán, Ngữ văn, Lịch sử,...
D. Giá tiền của các loại bút trong hiệu sách là: 2 000 đồng, 5 000 đồng, 10 000 đồng, ...
Câu 5. Quan sát biểu đồ sau:
Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang Italy gấp mấy lần sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan?
A. 7,8 lần. B. 7 lần. C. 8,7 lần. D. 8 lần.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_toan_lop_8_nam_hoc_2.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Toán Lớp 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thu Thảo
- UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS CỰ KHỐI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: TOÁN 8 Năm học: 2023 – 2024 PHẦN I. TÓM TẮT NỘI DUNG KIẾN THỨC A. Thống kê và xác suất Chương VI. Một số yếu tố thống kê và xác suất – Thu thập và phân loại dữ liệu. – Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ. – Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ. – Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản. – Xác suất thực nghiệm của một biến cố trong một số trò chơi đơn giản. B. Hình học Chương IX. Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng – Định lí Thalès và ứng dụng trong tam giác. – Đường trung bình của tam giác. – Tính chất đường phân giác của tam giác. – Tam giác đồng dạng PHẦN II. MỘT SỐ CÂU HỎI, BÀI TẬP THAM KHẢO A. Bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Hôm nay, lớp bạn Minh trực cổng trường. Bạn Minh ngồi trước cổng trường để ghi lại các bạn học sinh đi học trễ. Hỏi bạn Minh đã thu thập dữ liệu theo phương pháp nào sau đây? A. Từ nguồn có sẵn. B. Quan sát. C. Lập bảng hỏi. D. Phỏng vấn. Câu 2. Trong các phương pháp thu thập dữ liệu sau, phương pháp thu thập nào là trực tiếp? A. Xem tin tức trên ti vi. B. Tìm hiểu thông tin qua sách. C. Tra cứu trên Internet; D. Làm thí nghiệm. Câu 3. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định tính? A. Số huy chương vàng mà các vận động viên đã đạt được; B. Danh sách các vận động viên tham dự Olympic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Viên, ; C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A; D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em. Câu 4. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định lượng? A. Các tuyến xe bus ở Hà nội: 28, 26, 60A, B. Vật nuôi bạn yêu thích: chó, mèo, chim, C. Các môn học : Toán, Ngữ văn, Lịch sử, D. Giá tiền của các loại bút trong hiệu sách là: 2 000 đồng, 5 000 đồng, 10 000 đồng, Câu 5. Quan sát biểu đồ sau:
- Tỉ lệ phần trăm sản lượng gạo của Việt Nam xuất khẩu sang các nước liên minh Châu Âu trong 6 tháng đầu năm 2022 17% Italy 5% Đức 39% Hà Lan 7% Thụy Điển Ba Lan 13% Khác 19% Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang Italy gấp mấy lần sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan? A. 7,8 lần. B. 7 lần. C. 8,7 lần. D. 8 lần. Câu 6. Quan sát biểu đồ sau: Số doanh nghiệp thành lập mới và giải thể của Việt Nam giai đoạn 2017 - 2019 149000 138100 126859 131275 129000 109000 Doanh nghiệp 89000 thành lập mới 69000 Doanh nghiệp 49000 giải thể 16800 29000 12113 16314 9000 2017 2018 2019 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Trong giai đoạn 2017 – 2019: A. Số doanh nghiệp thành lập mới và giải thể đều giảm. B. Số doanh nghiệp thành lập mới tăng nhanh hơn số doanh nghiệp giải thể. C. Số doanh nghiệp giải thể tăng nhanh hơn số doanh nghiệp thành lập mới. D. Số doanh nghiệp thành lập mới giảm, số doanh nghiệp giải thể tăng. Câu 7. Quan sát biểu đồ sau:
- Chênh lệch nhiệt độ tại TP. Hồ Chí Minh Nhiệt độ (°C) từ 16/01/2023 đến 22/01/2023 35 33 31 32 31 32 32 32 30 25 23 22 22 22 23 22 22 20 Nhiệt độ cao nhất 15 Nhiệt độ 10 thấp nhất 5 0 Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Thứ Bảy Chủ nhật Ngày trong tuần (Nguồn : Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia) Ngày nào sau đây chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trong tuần của TP. Hồ Chí Minh là 9C? A. Thứ Năm. B. Thứ Bảy. C. Chủ nhật. D. Thứ Hai. Câu 8. Biểu đồ dưới đây thể hiện số sách trong thư viện của một lớp. Môn học Số sách Toán Ngữ văn Tin học Lịch sử và Địa lí Khoa học tự nhiên : 2 quyển sách Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Số sách Toán trong thư viện là 7 quyển. B. Số sách Ngữ Văn nhiều hơn số sách Tin học là 2 quyển. C. Tổng số sách trong thư viện là 21 quyển. D. Số sách Khoa học tự nhiên nhiều hơn số sách Lịch sử và Địa lí là 8 quyển. Sử dụng nội dung sau để trả lời các câu hỏi Câu 9, Câu 10 và Câu 11. Một hộp chứa 6 tấm thẻ như nhau được đánh số từ 3 đến 8. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp. Câu 9. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? A. 3. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 10. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi của biến cố “Rút được tấm thẻ đánh số chẵn”? A. 3. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 11. Có bao nhiêu kết quả thuận lợi của biến cố “Rút được tấm thẻ đánh số chia hết cho 3”? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Sử dụng nội dung sau để trả lời các câu hỏi Câu 12, Câu 13 và Câu 14. Tổ Cường có 13 bạn, gồm có 8 bạn nam và 5 bạn nữ, trong đó có 3 bạn nam và 1 bạn nữ tham gia vào câu lạc bộ thể thao. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn từ tổ. Câu 12. Xác suất của biến cố “Bạn được chọn có tham gia câu lạc bộ thể thao” là:
- 4 5 8 1 A. . B. . C. . D. . 13 13 13 13 Câu 13. Xác suất của biến cố “Bạn được chọn là bạn nữ tham gia vào câu lạc bộ thể thao” là: 4 5 8 1 A. . B. . C. . D. . 13 13 13 13 Câu 14. Xác suất của biến cố “Bạn được chọn là bạn nam không tham gia câu lạc bộ thể thao” là: 4 5 8 1 A. . B. . C. . D. . 13 13 13 13 Sử dụng nội dung sau để trả lời các câu hỏi Câu 15 và Câu 16. Phỏng vấn 200 bạn sinh viên về một quyển sách thì có 40 bạn sinh viên thích quyển sách này. Câu 15. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn sinh viên thích quyển sách” là: A. 20% B. 30% C. 15% D. 40% Câu 16. Phỏng vấn ngẫu nhiên thêm 60 bạn sinh viên. Dự đoán trong 60 bạn sinh viên được phỏng vấn, số sinh viên thích quyển sách là: A. 20. B. 12. C. 15. D. 10. Câu 17: Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là: A. Cá voi. B. Chó. C. Mèo. D. Bò. Câu 18. Cho hình bên, trong đó DE // BC; AD = 12 cm; DB = 18 cm A và CE = 30 cm. Độ dài AC là 8 D E A. 20 cm B. cm 25 C. 50 cm D. 45 cm B C Câu 19. Cho hình bên. Tỉ lệ thức nào sau đây là đúng? B BD BE BD BE A. B. AD BC AD EC D E DE BC AD BC C. D. AC BE AB EC A C Câu 20. Cho hình bên, biết DE // AC. Giá trị của x B (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) là: A. ≈ 7,15 B. ≈ 7,10 5 cm C. ≈ 7,14 D. ≈ 7,142 D E 2 cm A C 10 cm Câu 21. Cho hình bên, biết MN // IK. Giá trị của x là: H A. x = 4,2 cm B. x = 2,5 cm C. x = 7 cm D. x = 5,25 cm. x 7 cm 12 cm M N 3 cm I K x A Câu 22. Cho hình bên. Tỉ số bằng: y 7 1 15 1 7,5 A. B. C. D. 3,5 15 7 7 15 x y B D C
- Câu 23. Cho hình thang ABCD (AB // CD) có A B AE 1 BC = 15 cm. Điểm E thuộc cạnh AD sao cho . I AD 3 E F Đường thẳng EF // CD (F ∈ ) (hình vẽ). Độ dài BF là: A. 15 cm B. 5 cm C. 10 cm D. 7 cm. D C Câu 24. Cho ∆ có I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC Biết BC = 8cm. Độ dài IK là: A. 4 cm B. 4,5 cm C. 3,5 cm D. 14 cm. Câu 25. Cho tam giác ABC. Gọi E, F, P theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Nhận định nào sau đây đúng? 1 A. EP là đường trung bình của ∆ B. 퐹 = 2 C. Chu vi tam giác ABC gấp bốn lần chu vi tam giác EFP D. PE // EF Câu 26. Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác của góc BAC D BC . Tỉ lệ thức nào sau đây đúng? AB AC AD BD DB DC DB BC A. B. C. D. BD BC AC DC AB AC DC AC Câu 27. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’. Hãy chọn phát biểu sai: A' B ' A'C ' A' B ' BC A. A = A' B. C. D. B = µB' AB AC AB B 'C ' Câu 28. Cho tam giác ABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, AC sao cho MN // AB. Chọn kết luận đúng: A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC B. ΔABC đồng dạng với MNC C. ΔNMC đồng dạng với ΔABC D. ΔCAB đồng dạng với ΔCMN Câu 29. Cho ΔABC đồng dạng với ΔDEF và A = 80,C 70, AC 6cm . Số đo góc Ê là: A. 800 B. 300 C. 700 D. 500 2 Câu 30. Hãy chọn câu đúng. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số , biết chu vi của 3 tam giác ABC bằng 40 cm. Chu vi của tam giác MNP là: A. 60 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 45 cm B. Bài tập tự luận 1. Một số yếu tố thống kê và xác suất Dạng 1. Các bài toán về thống kê Bài 1. Trong môn Sinh học 7 của NXB giáo dục Việt Nam học sự đa dạng thế giới động vật như: Trùng roi, Trùng biến hình, Trùng giày, Thủy tức, Sán lá gan, Giun đũa, Giun đất, Trai sông, Tôm sông, Nhện,Châu chấu, Cá chép, Ếch đồng, Thằn lằn bóng đuôi dài, Chim bồ câu, Thỏ, Chuột túi. Hãy phân nhóm những động vật bên trên theo tiêu chí sau để biết sự đa dạng của thế giới động vật : Ngành động vật nguyên sinh Tên các động vật (liệt kê cụ thể). Ngành ruột khoang Tên các động vật (liệt kê cụ thể). Ngành giun Tên các động vật (liệt kê cụ thể). Ngành thân mềm Tên các động vật (liệt kê cụ thể). Ngành chân khớp Tên các động vật (liệt kê cụ thể). Ngành động vật có xương sống Tên các động vật (liệt kê cụ thể). Bài 2 : Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau : Bồ công anh; Cây sầu riêng; Cây cam; Cỏ mần trầu; Cây nhọ nồi; Cây mận; Cây ngải cứu.
- Cây ngải cứu Cây cam Cây mần trầu Cây nhọ nồi Cây sầu riêng Cây bồ công anh Cây mận a/ Bạn Nga sưu tầm được bao nhiêu cây? b/ Hãy sắp xếp các loại cây mà bạn Nga đã sưu tầm theo những nhóm sau : Nhóm 1: Các loại cây ăn quả. Nhóm 2. Các loại cây thuốc dùng để trị bệnh. Bài 3. Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt tròn sau: 25% Ngữ Văn 30% Toán 20% các môn học khác 15% Khoa học tự nhiên Theo em thông tin đó đã hợp lí chưa? Vì sao? Bài 4: Thống kê sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 lần lượt là 807, 993, 1046, 1166. (đơn vi: tấn). a/ Lập bảng thống kê sản lượng thủy sản nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm theo mẫu sau : Năm 2015 2018 2019 2020 Sản lượng (tấn) b/ Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê sản lượng nuôi trồng Đà Nẵng trong các năm trên. (Nguồn: Niên giám thống kê 2021) Sản lượng (tấn) Năm
- Bài 5. Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị Tỷ USD giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & 2,68 linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ 2,28 trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan) 1,51 1,57 Lập bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các 1,02 mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và 0,89 cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD). 0,67 0,59 Hàng hóa Bài 6: Thống kê số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt lần lượt là 163,3; 105,1; 83,6; 88; 187,7 (đơn vị: h). (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021). a/ Lập bảng số liệu thống kê số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt theo mẫu sau: Tháng 8 9 10 11 12 Số giờ nắng (h) b/ Hãy hoàn thành biểu đồ hình bên dưới để nhận được biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng các tháng 8; 9; 10; 11; 12 trong năm 2021 tại Đà Lạt. Số giờ nắng (h) Tháng Bài 7: Sô lượng bán ra của một tiệm nước nhỏ vào buổi sáng gồm Cà phê, Trà sữa, Bánh rán, Nước ngọt, Nước ép trái cây. Tỉ lệ phần trăm các loại lần lượt là 40%; 25%; 10%; 5%; 20%. a/ Lập bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số lượng bán ra của một tiệm nước nhỏ vào buổi sáng gồm các loại đồ như trên theo bảng sau : Các loại Cà phê Trà sữa Bánh rán Nước ngọt Nước ép trái cây Tỉ lệ các (%) b/ Hoàn thành biểu đồ bên dưới để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình bên dưới đã chia sẵn thành các hình quạt , mỗi hình quạt ứng với 5%. 5%
- Bài 8. Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước Nghìn lượt người ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 18008,6 2021. (đơn vị: nghìn lượt người) 15497,8 (Nguồn: Niên giám thống kê 2021) a/ Lập bảng số liệu thống kê số lượt người nước ngoài đến Việt Nam theo mẫu sau: Năm 2018 2019 2020 2021 Số lượt người nước ngoài đến 3837,3 ? ? ? ? Việt Nam (nghìn lượt 157,3 người) Năm b/ Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) ? c/ Tìm hiểu một vài lí do vì sao số lượt người nước ngoài đến Việt Nam từ 2020 - 2021 giảm mạnh ? d/ Một bài báo có nêu thông tin “ Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2020 giảm 14171,3 nghìn lượt người so với năm 2019; So với năm 2018 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam năm 2019 tăng 16,2%”. Thông tin bài báo có chính xác không? Bài 9. Một cửa hàng quần áo đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá một số mặt hàng sau: Quần âu giảm giá 25% Áo sơ mi giảm 35% Áo khoác giảm 20%; Quần Jean giảm 10%. a) Trong các mặt hàng trên, sản phẩm nào được giảm giá nhiều nhất, ít nhất và với mức giảm giá bao nhiêu phần trăm ? b) Bạn An đã biểu diễn tỉ lệ giảm giá của các mặt hàng trên bằng biều đồ hình quạt tròn. Biểu đồ An sử dụng có phù hợp không ? An nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn ? c) Mẹ An đã mua 2 chiếc áo sơ mi với giá mỗi chiếc áo sau khi giảm là 325 000 đồng và 4 chiếc quần âu. Tổng số tiền mẹ An thanh toán tại quầy là 1 850 000 đồng. Em hãy tính xem mỗi chiếc áo sơ mi và quần âu nguyên giá sẽ là bao nhiêu tiền ? Bài 10. Hình dưới đây thể hiện số lượng học sinh tham gia đăng kí hai Câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của trường: Học sinh tham gia Câu lạc bộ cầu lông và cờ vua Số học sinh 16 14 14 14 12 12 12 10 10 8 8 8 Cầu lông 6 5 Cờ vua 4 2 0 8A1 8A2 8A3 8A4 Lớp . a) Lập bảng thống kê cho biểu đồ trên. b) Cho biết sự khác nhau về việc tham gia đăng kí hai Câu lạc bộ cầu lông và cờ vua của hai lớp 8A3 và 8A4. c) Nếu lớp 8A1 có số lượng học sinh tham gia Câu lạc bộ cầu lông chiếm 25% tổng số học sinh cả lớp. Hãy tính xem lớp 8A1 có bao nhiêu học sinh. d) Hãy so sánh tổng số học sinh tham gia Câu lạc bộ cầu lông và Câu lạc bộ cờ vua.
- Bài 11. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn tỉ lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng như: Phân bón, Nước tưới, Giống, Kiểm soát dịch hại, Kiểm soát cỏ dại, Yếu tố khác. 24% Nước tưới 34% Giống Kiểm soát dịch hại Kiểm soát cỏ dại Yếu tố khác 18% 4% Phân bón 8% 12% a) Cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiều nhất? b) Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thì yếu tố kiểm soát dịch hại gấp mấy lần yếu tố khác? c) Vấn đề tưới nước cho cây cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng. Em hãy đề xuất một vài biện pháp khắc phục tình trạng trên để làm giảm thiệt hại trong việc trồng trọt. Bài 12. Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha). Diện tích ( nghìn ha) 28 25,7 26,4 13,6 10,3 5,9 Năm (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021). a/ Lập bảng thống kê diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị : nghìn ha) theo mẫu sau : Năm 2018 2019 2020 Bình Thuận ? ? ? Bình Phước ? ? ? b/ Tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là bao nhiêu nghìn hecta? c/ Tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 là bao nhiêu nghìn hecta? d/ So sánh tổng diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020. e/ Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %”. Theo em bài báo nêu thông tin có chính xác không?
- Bài 13: Biểu đồ cột ở hình bên dưới Mực nước (cm) thống kê mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, 2021. (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021). 1913 1607 1428 1380 1273 Năm a/ Lập bảng thống kê mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, 2021 theo mẫu sau : Năm 2015 2018 2019 2020 2021 Mực nước (cm) ? ? ? ? ? b/ Năm nào mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình là lớn nhất? bao nhiêu cm? c/ Trong ba năm 2019; 2020; 2021 mực nước cao nhất trung bình của sông Đà tại trạm Hòa Bình là bao nhiêu xen – ti – mét? d/ So năm 2020 mực nước cao nhất của sông Đà tại trạm Hòa Bình tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Bài 14. Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên dưới thống kê số lượng gia cầm ở TP. Hồ Chí Minh và Kon Tum qua các năm 2015, 2018, 2019, 2020. (Nguồn : Niêm giám thống kê 2021). Số lượng (Nghìn con) 1698 1608 1431 853 785 447 416 375 Năm a/ TP Hồ Chí Minh và Kon Tum trong năm 2020 lượng gia cầm ở đâu nhiều nhất? Nhiều nhất là bao nhiêu nghìn con?
- b/ Một bài báo đã nêu ra nhận định “Tổng số lượng gia cầm ở Kon Tum trong năm 2015; 2018; 2019; 2020 là 2023 nghìn con và so năm 2018 số lượng gia cầm TP Hồ Chí Minh tăng 80% so với số lượng gia cầm ở Kon Tum”. Em hãy cho biết nhận định trên của bài báo có chính xác không? c/ Em hãy đề xuất một vài giải pháp để tăng số lượng gia cầm Kon Tum trong những năm tới để đạt hiểu quả trong chăn nuôi. Bài 15: Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn tỉ 24% lệ các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng 34% như: Phân bón; Nước tưới; Giống; Kiểm soát dịch hại; Kiểm soát cỏ dại; Yếu tố khác.a/ Cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng nhiều nhất? b/ Trong các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây 18% thì yếu tố kiểm soát dịch hại gấp mấy lần yếu tố khác? c/ Vấn đề tưới nước cho cây cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng. Em hãy đề xuất một vài biện pháp khắc phục tình trạng trên 4% để làm giảm thiệt hại trong việc trồng trọt ? 12% 8% Nước tưới Kiểm soát dịch hại Yếu tố khác Giống Kiểm soát cỏ dại Phân bón Dạng 2. Các bài toán về xác suất Bài 16. Một túi đựng 10 tấm thẻ bài có kích thước giống nhau và được ghi số 1; 2; 3; ;10. Hoa rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên. b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố: A: “Rút được tấm thẻ có ghi số lẻ”; B: “Rút được tấm thẻ có ghi số nguyên tố”; C: “Rút được tấm thẻ có ghi số chia hết cho 3”. Bài 17. Một túi đựng bút tô màu của bé Mai có 5 chiếc bút màu vàng, 3 chiếc bút màu cam, 4 chiếc bút màu xanh và 2 chiếc bút màu tím (các chiếc bút có cùng khối lượng và kích thước). Bé Mai lấy ngẫu nhiên một chiếc bút từ trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau: A: “Lấy được chiếc bút màu tím”; B: “Lấy được chiếc bút màu cam hoặc màu xanh”; C: “Không lấy được chiếc bút màu vàng”; D: “Lấy được chiếc bút màu vàng”. Bài 18. Bác bảo vệ theo dõi số khách đến cơ quan mỗi ngày trong một tháng. Kết quả thu được như bảng sau: Số khách 0 1 2 3 4 5 6 7 Số ngày 3 6 5 9 3 2 1 1 a) Gọi A là biến cố “Trong một ngày có từ 3 khách trở lên đến cơ quan”. Hỏi có bao nhiêu ngày biến cố A xảy ra? b) Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A. c) Hãy ước lượng xác suất của biến cố B: “Trong một ngày có số khách đến cơ quan là số lẻ”. Bài 19. Một công ty chế biến hạt điều đã thống kê các loại hạt điều thu hoạch được như bảng sau: Loại hạt điều Loại 1 Loại 2 Loại 3 Khối lượng thu hoạch được (kg) 1 450 2 230 1 860 Hãy tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ tư): A: “Hạt điều đạt loại 1”; B: “Hạt điều đạt loại 2 và loại 3”.
- 2. Hình học Bài 20. Tìm độ dài x, y trong mỗi trường hợp sau: A M 2 x 7 M N 5 3 F E 6 y 15 B C MN // AB N P Hình 1 Hình 2 Hình 3 A M 3,5cm N x B C Hình 4 Hình 5 Hình 6 Bài 21. Cho tam giác ABC vuông tại A AB AC . Gọi I là trung điểm của cạnh BC. Qua I vẽ IN vuông góc với AC tại N. Lấy điểm D sao cho N là trung điểm của ID. a) Chứng minh N là trung điểm của AC và tứ giác ADCI là hình thoi. DK 1 b) Đường thẳng BN cắt cạnh DC tại K. Chứng minh DC 3 Bài 22. Cho tam giác ABC trung tuyến AD. Vẽ tia phân giác của A· DB cắt AB tại M, tia phân giác của A· DC cắt AC tại N. Chứng minh rằng: MB BD MB NC a) . b) . c) MN // BC. MA AD MA NA Bài 23. Cho tam giác ABC có AB AC. Tia phân giác B· AC cắt cạnh BC tại điểm D. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Qua điểm M kẻ đường thẳng song song với đường thẳng AD cắt các đường thẳng AC, AB lần lượt tại E và K. Chứng minh rằng: AK DM a) Tam giác AEK cân. b) . c) BK = EC. EC MB Bài 24. Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD. Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm của MA và BD, F là giao điểm của MB và AC. a) Chứng minh rằng EF // AB b) Đường thẳng EF cắt AB, DC lần lượt tại H và N. Chứng minh HE = EF = FN. c) Biết AB = 7,5cm; CD = 12cm. Tính độ dài HN. 3. Một số bài toán thực tế liên quan đến hình học
- Bài 25: Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao AB = 1,5 m (như hình vẽ). Vật kính A Sau khi rửa phim thấy ảnh CD cao 4 cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là ED = 6 cm. Hỏi người đó đứng cách 1,5m vật kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm ? 6cm D B ? E 4cm C Bài 26: Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B, biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m. Bài 27: Giữa hai điểm B và C bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài BC mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng KI dài 25m và K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC. Bài 28. Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ = 1,5m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC, P là trung điểm của DC. Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa) ? D P D E Q C P E Q C Bài 29. Vì kèo mái tôn là một trong những bộ phận không thể thiếu trong cấu tạo mái nhà lợp tôn. Nó giúp chống đỡ và giảm trọng lực của những ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài tác động vào (Hình a).
- y 2,7 m 2,8 m x Hình a Hình b Một vì kèo mái tôn được vẽ lại như Hình b. Tính độ dài x của cây chống đứng bên và độ dài y của cánh kèo. Bài 30. Lúc 6 giờ sáng, bạn Hải đi xe đạp từ điểm A đến trường (tại điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc với đỉnh dốc tại điểm C (như hình vẽ). C A 0,32 km H 0,4 km B Điểm H là một điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho CH là đường phân giác A· CB, AH 0,32 km và BH 0, 4 km. Biết bạn Hải đi xe đạp đến C lúc 6 giờ 30 phút với tốc độ trung bình lên dốc là 4 km/h. Hỏi bạn Hải đến trường lúc mấy giờ nếu tốc độ trung bình xuống dốc là 10 km/h? Ban giám hiệu duyệt Tổ trưởng duyệt Người lập Nguyễn Xuân Lộc Nguyễn Thu Thảo