Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Đề 3 (Có đáp án)

Bài 4: (0,75điểm) Sau một thời gian phát hành, nhà sản xuất quyết định giảm giá một dòng điện thoại với giá ban đầu là đồng. Đợt một giảm giá so với giá ban đầu. Đợt hai giảm so với giá sau khi đã giảm ở đợt một. Hỏi sau hai đợt giảm giá, chiếc điện thoại hiện được bán với giá là bao nhiêu ?

Bài 5: (0,75điểm) Để đo khoảng cách giữa hai điểm và bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc ở vị trí như hình vẽ. Người ta đo được . Tính khoảng cách giữa hai điểm và . 

  

Bài 6:  (3,0 điểm) Cho vuông tại , đường cao . Gọilà trung điểm của . Gọi là điểm đối xứng của qua .

            a) Chứng minh: Tứ giác là hình chữ nhật.

            b) Gọi là điểm đối xứng với qua điểm . Chứng minh: là hình bình hành.

            c) Kẻ . Chứng minh: .

doc 3 trang Ánh Mai 21/03/2023 4520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_toan_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_2023_de.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Toán học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Đề 3 (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ . Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN – LỚP 8 HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,5 điểm) Rút gọn biểu thức: a) 6x x 1 2(3x2 1) b) 2x 3 2x 3 2x 1 2 2 3 5x 18 c) x 2 x 2 x2 4 Bài 2: (1,5 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 5x3 10x2 y 5xy2 b) x2 2xy y2 25 Bài 3: (1,5 điểm) Tìm x: a) (2x 1)2 2x(3 2x) 11 b) x 3 2 5x 15 0 Bài 4: (0,75 điểm) Sau một thời gian phát hành, nhà sản xuất quyết định giảm giá một dòng điện thoại với giá ban đầu là 7 000 000 đồng. Đợt một giảm giá 10% so với giá ban đầu. Đợt hai giảm 5% so với giá sau khi đã giảm ở đợt một. Hỏi sau hai đợt giảm giá, chiếc điện thoại hiện được bán với giá là bao nhiêu ? C Bài 5: (0,75 điểm) Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc ở vị trí A, B, C, D, E như hình vẽ. Người ta đo được DE 350m . D E Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B . A B Bài 6: (3,0 điểm) Cho ABC vuông tại A AB AC , đường cao AH . Gọi M là trung điểm của AB . Gọi D là điểm đối xứng của H qua M . a) Chứng minh: Tứ giác AHBD là hình chữ nhật. b) Gọi E là điểm đối xứng với B qua điểm H . Chứng minh: ADHE là hình bình hành. c) Kẻ EF  AC; HK  AC F; K AC . Chứng minh: AH HF . HẾT
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN TOÁN – LỚP 8 BIỂU BÀI ĐÁP ÁN ĐIỂM 6x x 1 2(3x2 1) a 2 2 0,5 0,75đ 6x 6x 6x 2 6x 2 0,25 2x 3 2x 3 2x 1 2 2 2 2 0,25 b (2x) 3 (4x 4x 1) 0,25 0,75đ 4x2 9 4x2 4x 1 0,25 4x 10 2 3 5x 18 1 x 2 x 2 x2 4 2(x 2) 3(x 2) 5x 18 0,25 (x 2)(x 2) 2x 4 3x 6 5x 18 c 0,25 1đ (x 2)(x 2) 10x 20 0,25 (x 2)(x 2) 0,25 10(x 2) 10 (x 2)(x 2) x 2 5x3 10x2 y 5xy2 a 5x(x2 2xy y2 ) 0,5 0,75đ 5x(x y)2 0,25 2 x2 2xy y2 25 (x2 2xy y2 ) 52 0,25 b 2 2 0,25 0,75đ (x y) 5 0,25 (x y 5).(x y 5) (2x 1)2 2x(3 2x) 11 a 4x2 4x 1 6x 4x2 11 0,5 0,75đ 10x 10 0,25 x 1 0,25 2 3 x 3 5x 15 0 x 3 2 5(x 3) 0 b 0,25 (x 3)(x 3 5) 0 0,75đ x 3 0 hay x 2 0 0,25 x 3 hay x 2 0,25 4 Sau một thời gian phát hành, nhà sản xuất quyết định giảm giá một 0,75đ dòng điện thoại với giá ban đầu là 7 000 000 đồng. Đợt một giảm giá
  3. 10% so với giá ban đầu. Đợt hai giảm 5% so với giá sau khi đã giảm ở đợt một. Hỏi sau hai đợt giảm giá, chiếc điện thoại hiện được bán với giá là bao nhiêu ? Giá tiền chiếc điện thoại sau hai lần giảm giá là: 0,25 7 000 000. 1 10% 1 5% 5 985 000 (đồng) 0,5 Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc ở vị trí A, B, C, D, E như hình vẽ. Người ta đo C được DE 350m . Tính khoảng cách 5 giữa hai điểm A và B . 0,75đ D E * C/m: DE là đường trung bình ABC 0,5 1 * DE AB 2 A B AB 2.DE 2.350 700(m) 0,25 Cho ABC vuông tại A AB AC , đường cao AH . Gọi M là trung điểm của AB . Gọi D là điểm đối xứng của H qua M . D A K F a M 1đ C B H E 6 * C/m: Tứ giác AHBD là hình bình hành. 0,75 * C/m: Tứ giác AHBD là hình chữ nhật. 0,25 Gọi E là điểm đối xứng với B qua điểm H . Chứng minh: ADHE là hình bình hành. b * C/m: AD // HE 0,25 1đ * C/m: AD HE 0,25 * C/m: Tứ giác ADHE là hình bình hành. 0,5 Kẻ EF  AC; HK  AC F; K AC . Chứng minh: AH HF . * C/m: Tứ giác ABEF là hình thang. 0,25 c 0,25 1đ * C/m: KA KF * C/m: AHF cân tại H . 0,25 Suy ra: AH HF . 0,25