Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 7. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của
dung dịch mới là
A. 1,5M B. 2,5M C. 2M D. 3,5M
Câu 8. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất nào trong nhóm sau đây:
A. CuO, HgO, H2O A. CuO, HgO, H2SO4
B. CH4, Fe, H2 C. CuO, HgO, HCl
Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận
biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất?
A. Que đóm B. Que đóm đang cháy
C. Nước vôi trong D. Đồng (II) oxit
Câu 10. Trong phòng thí nghiệm với cùng khối lượng ban đầu thì chất nào sau đây thu được
nhiều khí Oxi nhất?
A. KMnO4 B. KClO3 C. H2O D. KNO3
pdf 4 trang Ánh Mai 20/06/2023 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_de_so_9_nam_hoc_2022_2023_c.pdf

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Đề số 9 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ SỐ 9 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Tất cả các kim loại trong dãy dưới đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường: A. Fe, Zn, Li, S B. Cu, Pb, Rb, Ag C. Al, Hg, Sr, Cu D. K, Na, Ba, Ca Câu 2. Oxit kim loại nào dưới đây không phải là oxit bazơ? A. CaO B. FeO C. CuO D. CrO3 Câu 3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế to A. 2KClO3  2KCl + 3O2 B. 2HCl + 6Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O to C. 4H2 + Fe3O4  3Fe +4H2O D. CaO + H2O → Ca(OH)2 Câu 4. Cho 6,5 gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 10,95 gam HCl. Thể tích khí H2 (đktc) thu dược là: A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 5. Xét các phát biểu sau: 1) Hidro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng. 2) Hidro nhẹ hơn không khí 0,1 lần 3) Hidro là chất khí không màu không mùi không vị 4) Hidro tan rất ít trong nước Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 o Câu 6. 1000ml nước ở 15 C hòa tan được bao nhiêu lít khí H2
  2. A. 20 B. 0,2 C. 0,02 D. 0,002 Câu 7. Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là A. 1,5M B. 2,5M C. 2M D. 3,5M Câu 8. Khí oxi phản ứng được với tất cả các chất nào trong nhóm sau đây: A. CuO, HgO, H2O A. CuO, HgO, H2SO4 B. CH4, Fe, H2 C. CuO, HgO, HCl Câu 9. Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết được 3 lọ trên dễ dàng nhất? A. Que đóm B. Que đóm đang cháy C. Nước vôi trong D. Đồng (II) oxit Câu 10. Trong phòng thí nghiệm với cùng khối lượng ban đầu thì chất nào sau đây thu được nhiều khí Oxi nhất? A. KMnO4 B. KClO3 C. H2O D. KNO3 Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O Câu 2. (2 điểm) Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định kim loại M biết M hóa trị III. Câu 3. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 4 gam kim loại Canxi vào nước dư thu được dung dịch chứa m gam bazo tương ứng và V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? b) Tính m và V c) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên qua ống nghiệm chứa lượng vừa đủ bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng kim loại thu được
  3. Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học 8 - Đề 9 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D D C B B C A B B B Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm to Câu 1. 1) 2KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2 0,4 (2 điểm) to 0,4 2) 2O2 + 3Fe  Fe3O4 to 0,4 3) 4H2 + Fe3O4  3Fe +4H2O 0,4 4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,4 to 5) 2H2 + O2  2H2O Câu 2. 10, 08 0,5 n 0, 45mol Số mol của H2 là: H 2 (2 điểm) 22, 4 PTHH: 2M + 6HCl 2MCl3 + 3H 2 1,0 Theo pt: 2 3 Theo đb: x mol 0,45 mol 2 => nM = 0,45 . = 0,3 mol 3 1,0 Khối lượng mol của M = 8,1 : 0,3 = 27 => Kim loại M là Al Câu 3. a) nCa = 0,1 mol 1,0 (3 điểm) PTHH: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 (1) 0,1 mol →0,1mol→ 0,1 mol b) Dựa vào phương trình (1) ta có n H2 = 0,1 x 1 = 0,1 mol 1,0 Thể tích của H2: 0,1 x 22,4 = 2,24 lít Số mol bazo Ca(OH)2 = n Ca = 0,1 mol
  4. => mbazo = 0,1 . (40 + 16.2 + 2) = 7,4 gam to c) H2 + CuO  Cu + H2O (2) 1,0 Dựa vào phương trình (2) ta có Số mol của H2 = nCu = 0,1 mol => mCu = 0,1 . 64 = 6,4 gam