Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 8 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

 Choose the correct answer to complete each of the sentences. 
17. I ___________ Thailand this summer. There must be many interesting festivals. 
A. visit B. am visiting C. visited D. have visited 
18. ___________ come for Tet holiday? 
A. Why don’t you B. How about C. What about D. Do you like 
19. I recommend you ___________ go to Hue and see the festivals there. 
A. with B. by C. to D. on 
20. Sam regrets ___________ that film in the cinema. 

A. to watch B. watches C. watch D. watching 
21. We go to Huong pagoda every year to ___________ the tradition alive. 
A. do B. take C. keep D. preserve 
22. This is a statue in ___________ of a national hero. 
A. commemoration B. procession C. competition D. companion 
23. I’m looking ___________ to the Food Festival. 
A. by B. forward C. with D. in 
24. Christmas is an occasion for family ___________ in Western countries. 
A. participation B. childhood C. reunion D. blossom 
25. Buffaloes are good ___________ of Vietnamese farmers. 
A. humans B. companions C. fairies D. offspring 
26. The story is part of the ancient ___________ of Hung King. 
A. legendary B. legend C. court D.heritage 

pdf 15 trang Ánh Mai 20/06/2023 1740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 8 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_8_chuong_trinh_moi_de_so_8_co.pdf
  • mp3de-8-ki-1-1.mp3

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 8 (Chương trình mới) - Đề số 8 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 8 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI I. Listen Listen. Fill in the blanks with the missing words. 1. The Mid-Autum Festival started ___ years ago. 2. The Festival usually occurs on the ___ day in September or October. 3. Mooncake, which is made from flavor, meat, egg, dried fruit, ___’s seed, peanut, is so sweet and good ___. 4. The Mid-Autumn celebration is an ___ for members of the family to visit together and share together everything in their year. Listen again. Decide if the following statements are true (T) or false (F). 5. People often spend the whole day to celebrate the Mid-Autumn Festival. ___ 6. People can eat Moon cake in the different time of a year. ___ 7. Mid – Autumn festival symbolizesthree main things. ___ 8. At this festival, the adults give the children some lucky money. ___ II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. 9. A. command B. carnival C. archway D. anniversary 10. A. instruments B. others C. basic D. groups 11. A. showed B. learned C. lived D. discriminated 12. A. rice B. carnival C. companion D. invade 13. A. emperor B. commemorate C. incense D. procession III. Choose the word which is stressed differently from the rest. 14. A. companion B. procession C. commemoration D. magician 15. A. congratulation B. celebration C. vegetarian D. preservation 16. A. performance B. decoration C. attraction D. reunion IV. Choose the correct answer to complete each of the sentences. 17. I ___ Thailand this summer. There must be many interesting festivals. A. visit B. am visiting C. visited D. have visited 18. ___ come for Tet holiday? A. Why don’t you B. How about C. What about D. Do you like 19. I recommend you ___ go to Hue and see the festivals there. A. with B. by C. to D. on 20. Sam regrets ___ that film in the cinema.
  2. A. to watch B. watches C. watch D. watching 21. We go to Huong pagoda every year to ___ the tradition alive. A. do B. take C. keep D. preserve 22. This is a statue in ___ of a national hero. A. commemoration B. procession C. competition D. companion 23. I’m looking ___ to the Food Festival. A. by B. forward C. with D. in 24. Christmas is an occasion for family ___ in Western countries. A. participation B. childhood C. reunion D. blossom 25. Buffaloes are good ___ of Vietnamese farmers. A. humans B. companions C. fairies D. offspring 26. The story is part of the ancient ___ of Hung King. A. legendary B. legend C. court D.heritage V. Read the passage and choose A, B, C or D to complete each blank. Hue Festival Hue Festival is a big cultural event of Hue City that is held every two years. It is the (27) ___ to honor cultural and historical values of that Vietnam’s former capital city. The first Hue Festival (28) ___place in 2000. At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy (29) ___ colorful and grand opening ceremony with unique (30) ___ of several art groups from Vietnam and other countries. During the festival, there is a variety (31) ___ cultural events such as Hue Poetry Festival, Massive Street Arts Performances, Art Exhibitions, the Week of Vietnam’s historical films. (32) ___, visitors can come and explore some traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters, Traditional Kite Flying Festival (33) ___ watch “Ao dai” Grand Show, “Oriental night” Show, and sporting activities (34) ___ boat race, human chess, etc. Especially, many ancient scenery of Nguyen Dynasty are also reproduced (35) ___ provide tourists an insight into Vietnam’s feudal era. Hue Festival is well-known as an (36) ___ festival where cultures of many countries converge together as well as where Vietnamese traditional and cultural values are widely presented to the world. 27. A. procession B. performance C. worship D. occasion 28. A. lasted B. occurred C. took D. happened 29. A. every B. a C. any D. both 30. A. performances B. reunions C. worships D. offerings 31. A. from B. of C. at D. to 32. A. Nevertheless B. However C. Otherwise D. Therefore 33. A. nor B. so C. but D. or 34. A. like B. love C. hate D. enjoy
  3. 35. A. therefore B. so C. and D. but 36. A. uninteresting B. international C. unsuccessful D. undecided VI. Combine each pair of sentences into a compound or complex sentence, using the words in brackets. 37. It was raining outside. The ritual still took place. (ALTHOUGH) => ___ . 38. Jenny needs to ask me. I will show her how to make chung cakes. (IF) => ___ . 39. Ha was young. She loved chung cakes very much. (WHEN) => ___ . 40. Franklin wants to join the Hue Festival. He is preparing for his trip. (BECAUSE) => ___ . THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. 4000 6. False 11. D 16. B 21. C 26. B 31. B 2. 15th 7. False 12. A 17. B 22. A 27. D 32. C 3. pumpkin-tasting 8. False 13. A 18. A 23. B 28. C 33. D 4. opportunity 9. D 14. D 19. C 24. C 29. B 34. A 5. True 10. B 15. A 20. D 25. B 30. A 35. C 36. B 37. Althouh it was raining outside, the ritual still took place. 38. If Jenny asks, I will show her how to make chung cakes. 39. When Ha was young, she loved chung cakes very much. 40. Because Franklin wants to join the Hue Festival, he is preparing for his trip. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. 4000 Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Lễ Hội trung thu bắt đầu từ __ năm trước Thông tin: The mid-autumn festival dates back to the Rice Civilization of the Red River delta, over 4,000 years ago. Tạm dịch: Lễ hội trung thu bắt nguồn từ nền văn minh lúa nước của đồng bằng sông Hồng, khoảng hơn 4000 năm trước. Đáp án: 4000 2. 15th Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Lễ hội thường diễn ra vào ngày __ vào tháng 9 hoặc tháng 10. Thông tin: It is held on the 15th day on the 8th lunar month in the middle of autumn. Tạm dịch: Nó được diễn ra vào ngày thứ 15 vào tháng âm lịch thứ 8 giữa mùa thu. Đáp án: 15th 3. pumpkin - tasting Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Bánh trung thu, thứ mà được làm từ gia vị, thịt, trứng, hoa quả sấy khô và hạt __, đậu phộng, rất ngọt và ngon. Thông tin: Moon cake, which is made from flavour, meat, egg, dried fruit, pumpkin’s seed, peanut, is so sweet and good tasting. Tạm dịch: Bánh trung thu, thứ mà được làm từ gia vị, thịt, trứng, hoa quả sấy khô và hạt bí ngô, đậu phọng, rất ngọt và ngon. Đáp án: pumpkin - tasting 4. opportunity
  5. Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Lễ hội trung thu là __ cho các thành viên của gia đình để thăm nhau và chia sẻ tất cả mọi thứ với nhau. Thông tin: The Mid-Autumn celebration is an opportunity for members of the family to visit together and share everything together. Tạm dịch: Lễ hội trung thu là cơ hội cho các thành viên của gia đình để thăm nhau và chia sẻ tất cả mọi thứ với nhau. Đáp án: opportunity 5. True Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mọi người thường dành cả một ngày để tổ chức lễ hội trung thu. Thông tin: It is held on the 15th day on the 8th lunar month in the middle of autumn and it is celebrated for a whole day. Tạm dịch: Thật là tuyệt vời và hấp dẫn với lịch sử của nó. Nó được diễn ra vào ngày thứ 15 vào tháng âm lịch thứ 8 giữa mùa thu và được tổ chức nguyên một ngày. Đáp án: True 6. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Mọi người có thể ăn bánh trung thu vào thời điểm khác trong một năm. Thông tin: Moon cakes are the specific cakes and are only on this festival. Tạm dịch: Bánh trung thu là loại bánh đặc biệt và có duy nhất trong lễ hội này. Đáp án: False 7. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Lễ hội trung thu tượng trưng cho ba thứ chính. Thông tin: Moon cakes symbolise Luck, Happiness, Health and Wealth on the Mid-Autumn day. Tạm dịch: Bánh trung thu tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc, sức khỏe và giàu sang trong ngày trung thu. Đáp án: False 8. False Kiến thức: Nghe hiểu Giải thích: Ở lễ hội này, người lớn cho bọn trẻ tiền lì xì. Thông tin: Moon cakes symbolise Luck, Happiness, Health and Wealth on the Mid-Autumn day.
  6. Tạm dịch: Mùa thu là thời điểm bắt đầu của năm học mới, nên người lớn và các bậc cha mẹ trao quà cho lũ trẻ. Đáp án: False Transcript: The mid-autumn festival dates back to the Rice Civilization of the Red River delta, over 4,000 years ago. It is fantastic and charming with its history. It is held on the 15th day on the 8th lunar month in the middle of autumn and it is celebrated for a whole day. On this day, the adults and the parents prepare many different foods – Moon cakes, candies, biscuits, jellies, and fruit Moon cakes are the specific cakes and are only on this festival. Moon cake, which is made from flavour, meat, egg, dried fruit, pumpkin’s seed, peanut, is so sweet and good tasting. Everyone sounds “How delicious Moon cakes are!” after tasting them and can’t say no with them. Moon cakes symbolise Luck, Happiness, Health and Wealth on the Mid-Autumn day. Besides that, the children are provided with many nice lanterns – star lanterns, flower lanterns and diverse funny masks such as clown mask, lion mask, prince or princess mask for the special performance in the evening of the full moon. The Mid-Autumn celebration is an opportunity for members of the family to visit together and share everything together. The autumn is the time of the beginning of the new school year, so the adults and parents give gifts to the children. Dịch bài nghe: Lễ hội trung thu bắt nguồn từ nền văn minh lúa nước của đồng bằng sông Hồng, khoảng hơn 4000 năm trước. Thật là tuyệt vời và hấp dẫn với lịch sử của nó. Nó được diễn ra vào ngày thứ 15 vào tháng âm lịch thứ 8 giữa mùa thu và được tổ chức nguyên một ngày. Vào ngày này, người lớn và bố mẹ chuẩn bị nhiều loại đồ ăn khác nhau – Bánh trung thu, kẹo, bánh quy, mứt thạch và hoa quả. Bánh trung thu là loại bánh đặc biệt và có duy nhất trong lễ hội này. Bánh trung thu, thứ mà được làm từ gia vị, thịt, trứng, hoa quả sấy khô và hạt bí ngô, đậu phộng, rất ngọt và ngon. Mọi người nói “Bánh trung thu thật ngon làm sao” sau khi nếm thử chúng và không thể từ chối chúng. Bánh trung thu tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc, sức khỏe và giàu sang trong ngày Trung thu. Bên cạnh đó, bọn trẻ được có nhiều đèn lồng đẹp – đèn ông sao, đèn lồng hoa và nhiều mặt nạ vui nhộn như mặt nề hề, mặt nạ sư tử, mặt nạ hàng tử hoặc công chúa cho những màn biểu diễn đặc biệt vào buổi tối khi trăng tròn. Lễ hội trung thu là cơ hội cho các thành viên của gia đình để thăm nhau và chia sẻ tất cả mọi thứ với nhau. Mùa thu là thời điểm bắt đầu của năm học mới, nên người lớn và các bậc cha mẹ trao quà cho lũ trẻ. 9. D Kiến thức: Phát âm "-a" Giải thích: command /kə'mɑ:nd/ carnival /'kɑ:nivl/
  7. archway /´a:tʃ¸wei/ anniversary /,æni'vɜ:səri/ Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ɑ:/, còn lại phát âm là /ɑ/. Đáp án: D 10. B Kiến thức: Phát âm "-s" Giải thích: Cách phát âm “-s/es” Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại. basic /'beisik/ Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/. Đáp án: B 11. D Kiến thức: Phát âm "-ed" Giải thích: Cách phát âm "-ed": Phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. Phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/. Đáp án: D 12. A Kiến thức: Phát âm "-i" Giải thích: rice /rais/ carnival /'kɑ:nivl/ companion /kəm'pæniən/ invade /in'veid/ Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/. Đáp án: A 13. A Kiến thức: Phát âm "-e" Giải thích:
  8. emperor /'empərə[r]/ commemorate /kəmeməreit/ incense /insens/ procession /'prə'se∫n/ Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/. Đáp án: A 14. D Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên Giải thích: companion /kəm'pæniən/ procession /prə'se∫n/ commemoration /kə,memə'rei∫n/ magician /mə'dʒi∫n/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là thứ hai. Đáp án: D 15. A Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 và 5 âm tiết Giải thích: congratulation /kən,græt∫ʊ'lei∫n/ celebration /,seli'brei∫n/ vegetarian /,vedʒi'teəriən/ preservation /prezə'vei∫nt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là thứ ba. Đáp án: A 16. B Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 và 4 âm tiết Giải thích: performance /pə'fɔ:məns/ decoration /dekə'rei∫n/ attraction /ə'træk∫n/ reunion /,ri:'ju:niən/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là thứ hai. Đáp án: B 17. B Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích:
  9. Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian. S + am/ is/ are + V-ing Tạm dịch: Tôi chuẩn bị đi Thái Lan mùa hè này. Ở đó chắc hẳn có nhiều lễ hội thú vị. Đáp án: B 18. A Kiến thức: Cấu trúc rủ rê, mời mọc Giải thích: Why don't we / you + V-inf?” Tại sao chúng ta/ bạn không làm gì đó? How about / What about + V-ing ?” Thế còn làm việc gì đó thì sao? Do you like + V-ing/ N?: Bạn có thích làm gì đó/ cái gì đó không? Tạm dịch: Tại sao bạn không ghé qua vào dịp tết? Đáp án: A 19. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: recommend sbd to do sth: khuyên, gợi ý ai đó làm gì Tạm dịch: Tôi gợi ý bạn đến Huế và xem cái lễ hội ở đó. Đáp án: C 20. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì đó trong quá khứ Tạm dịch: Sam hối tiếc vì đã xem phim đó ở rạp phim. Đáp án: D 21. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: do (v): làm, thực hiện take (v): mang theo, lấy, chiếm, nhận keep (v): giữ preserve (v): giữ gìn, bảo tồn to preserve = to keep a tradition alive: giữ cho một truyền thống nguyên vẹn Tạm dịch: Chúng tôi đến chùa Hương mỗi năm để giữ gìn truyền thông. Đáp án: C 22. A Kiến thức: Từ vựng
  10. Giải thích: commemoration (n): sự tưởng niệm procession (n): sự sở hữu competition (n): cuộc thi companion (n): người đồng hành Tạm dịch: Đây là đài tưởng niệm của một anh hùng dân tộc. Đáp án: A 23. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: To look forward to sth/ doing sth: mong chờ cái gì/ làm gì Tạm dịch: Tôi đang mong chờ đến lễ hội đồ ăn. Đáp án: B 24. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: participation (n): sự tham gia childhood (n): tuổi thơ reunion (n): sự sum vầy, tụ họp blossom (n,v): hoa, ra hoa Tạm dịch: Giáng sinh là dịp cho sự sum họp gia đình ở những nước Châu Âu. Đáp án: C 25. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: human (n): con người companion (n): bạn đồng hành, bạn fairy (n): tiên offspring (n): con cái Tạm dịch: Trâu là người bạn đồng hành tốt của người nông dân Việt Nam. Đáp án: B 26. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có tính từ “ancient”. legendary (a): nổi tiếng, có tính chất huyền thoại
  11. legend (n): truyền thuyết court (n): tòa án, cung điện heritage (n): di sản Tạm dịch: Câu chuyện là một phần của truyền thuyết cổ xưa về vua Hùng. Đáp án: B 27. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”. procession (n): đám rước, đoàn người, sự diễu hành performance (n): màn biểu diễn worship (n,v): sự thờ cúng, sự tôn sùng, thờ cúng, tôn sùng occasion (n): dịp, lí do, cơ hội It is the (27) ___ to honor cultural and historical values of that Vietnam’s former capital city. Tạm dịch: Đây là dịp để tôn vinh giá trị văn hóa và lịch sử của cố đô Việt Nam. Đáp án: D 28. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: to take place: diễn ra “took” là động từ quá khứ đơn bất quy tắc của động từ “take”. The first Hue Festival (28) ___place in 2000. Tạm dịch: Lễ hội Huế đầu tiên được tổ chức vào năm 2000. Đáp án: C 29. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: every (định từ): mỗi, mọi any (định từ): chút, nào (chỉ một lượng không xác định), bất cứ both (a): cả hai Mạo từ "a" đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy (29) ___ colorful and grand opening ceremony . Tạm dịch: Mở đầu lễ hội Huế, người thăm quan có thể tận hưởng lễ nghi thức mở đầu đa màu sắc và mới mẻ. Đáp án: B 30. A Kiến thức: Từ vựng
  12. Giải thích: performance (n): màn biểu diễn reunion (n): Sự tụ họp, sum vầy worship (n,v): sự thờ cúng, sự tôn sùng, thờ cúng, tôn sùng offering (n): sự đề nghị, sự tặng, quà biếu, lễ vật At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy a colorful and grand opening ceremony with unique (30) ___ of several art groups from Vietnam and other countries. Tạm dịch: Mở đầu lễ hội Huế, người thăm quan có thể tận hưởng lễ nghi thức mở đầu đa màu sắc và mới mẻ với những màn biểu diễn độc đáo của nhiều nhóm nghệ thuật đến từ Việt Nam và những nước khác. Đáp án: A 31. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: A variety of: rất nhiều, đa dạng, phong phú muôn vàn kiểu/ thứ trong cùng một loại. During the festival, there is a variety (31) ___ cultural events Tạm dịch: Trong buổi lễ hội, có nhiều sự kiện văn hóa. Đáp án: B 32. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: nevertheless (ad) tuy vậy however (ad): dù thế nào, tuy nhiên otherwise (ad,a): về mặt khác, khác therefore (ad): bởi vì, vì thế (32) ___, visitors can come and explore some traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters, Traditional Kite Flying Festival. Tạm dịch: Ngoài ra, du khách có thể đến và khám phá một số giá trị truyền thống của Việt Nam ở phố ẩm thực, lễ hội thả diều truyền thống. Đáp án: C 33. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: nor (liên từ, phó từ): mà cũng không so (ad): như thế, như vậy but (liên từ, phó từ): nhưng, chỉ, chỉ là or (liên từ): hoặc
  13. Otherwise, visitors can come and explore some traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters, Traditional Kite Flying Festival (33) ___ watch “Ao dai” Grand Show, “Oriental night” Show. Tạm dịch: Ngoài ra, du khách có thể đến và khám phá một số giá trị truyền thống của Việt Nam ở phố ẩm thực, lễ hội thả diều truyền thống hoặc xem màn biểu diễn áo dài, màn biểu diễn đêm định hướng. Đáp án: D 34. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: like (v): Thích love (n,v): tình yêu, yêu hate (n,v): sự căm ghét, ghét enjoy (v): tận hưởng and sporting activities (34) ___ boat race, human chess, etc. Tạm dịch: Và các hoạt động thể thao như là đua thuyền, cờ người, và hơn thế nữa. Đáp án: A 35. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: therefore (ad): bởi vì, vì thế so (ad): như thế, như vậy and (liên từ): và but (liên từ, phó từ): nhưng, chỉ, chỉ là Especially, many ancient scenery of Nguyen Dynasty are also reproduced (35) ___ provide tourists an insight into Vietnam’s feudal era. Tạm dịch: Đặc biệt, nhiều khung cảnh cổ đại của triều đại nhà Nguyễn được thể hiện lại và cung cấp cho du khách một góc nhìn về thời đại phong kiến của Việt Nam. Đáp án: C 36. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: uninteresting (a): không thú vị, chán ngắt international (a): toàn cầu unsuccessful (a): một cách thất bại, không thành công undecided (a): chưa được giải quyết Hue Festival is well-known as an (36) ___ festival where cultures of many countries converge together.
  14. Tạm dịch: Lễ hội Huế được nổi tiếng biết đến như là một lễ hội quốc tế nơi mà những nền văn hóa của nhiều nước hòa nhập với nhau. Đáp án: B Dịch bài đọc: Lễ hội Huế là một sự kiến văn hóa lớn ở thành phố Huế mà được tổ chức hai năm một lần. Đây là dịp để tôn vinh giá trị văn hóa và lịch sử của cố đô Việt Nam. Lễ hội Huế đầu tiên được tổ chức vào năm 2000. Mở đầu lễ hội Huế, người thăm quan có thể tận hưởng lễ nghi thức mở đầu đa màu sắc và mới mẻ với những màn biểu diễn độc đáo của nhiều nhóm nghệ thuật đến từ Việt Nam và những nước khác. Trong buổi lễ hội, có nhiều sự kiện văn hóa như là lễ hội thơ ca Huế, những màn biểu diễn nghệ thuật đường phố lớn, những triển lãm nghệ thuật, và tuần lễ của phim lịch sử Việt Nam. Ngoài ra, du khách có thể đến và khám phá một số giá trị truyền thống của Việt Nam ở phố ẩm thực, lễ hội thả diều truyền thống hoặc xem màn biểu diễn áo dài, màn biểu diễn đêm định hướng, và các hoạt động thể thao như là đua thuyền, cờ người, và hơn thế nữa. Đặc biệt, nhiều khung cảnh cổ đại của triều đại nhà Nguyễn được thể hiện lại và cung cấp cho du khách một góc nhìn về thời đại phong kiến của Việt Nam. Lễ hội Huế được nổi tiếng biết đến như là một lễ hội quốc tế nơi mà những nền văn hóa của nhiều nước hòa nhập với nhau cũng như là nơi những giá trị truyền thống và văn hóa Việt Nam được rộng rãi truyền tải tới thế giới. 37. Kiến thức: Viết lại câu Giải thích: “Although” đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề. Sau “although” chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. Tạm dịch: Trời bên ngoài đang mưa. Nghi lễ vẫn diễn ra. => Mặc dù trời bên ngoài đang mưa, nghi lễ vẫn diễn ra. Đáp án: 38. Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai. If + S + V(s,es), S + Will/ can/ shall + V-inf Tạm dịch: Jenny cần phải hỏi tôi. Tôi sẽ chỉ cô ấy cách làm bánh chưng. => Nếu Jenny hỏi, tôi sẽ chỉ cho cô ấy cách làm bánh chưng. Đáp án: If Jenny asks, I will show her how to make chung cakes. 39. Kiến thức: Viết lại câu Giải thích: When + S + simple past, S + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau xảy ra trong quá khứ.
  15. Tạm dịch: Hà đã từng trẻ. Cô ấy đã yêu bánh chưng rất nhiều. => Khi Hà còn trẻ, cô ấy đã yêu bánh chưng rất nhiều. Đáp án: When Ha was young, she loved chung cakes very much. 40. Kiến thức: Cách dùng “because” Giải thích: Cách dùng “because”: Because + S + V + O Tạm dịch: Franklin muốn tham gia lễ hội Huế. Anh ấy đang chuẩn bị cho chuyến đi. => Bởi vì Franklin muốn tham gia lễ hội Huế, nên anh ấy đang chuẩn bị cho chuyến đi. Đáp án: Because Franklin wants to join the Hue Festival, he is preparing for his trip.