Đề thi học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

Câu 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? 
Câu 2. Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta? 
Câu 3. Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc 
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? 

 

pdf 8 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_dia_li_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_thcs_v.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Địa lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN ĐỊA LÍ 8 TRƯỜNG THCS VÕ NGUYÊN GIÁP Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 1 . ĐỀ SỐ 1 Câu 1 . Trình bày vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ nước ta ? Câu 2 . Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ở nước ta ? Câu 3 . Cho bảng số liệu : DIỆN TÍCH RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2018 (Đơn vị: Triệu ha ) Năm 1943 1993 2018 Diện tích rừng 14,3 8,6 14,5 a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha). b) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng năm 1993 và năm 2018. Rút ra nhận xét cần thiết ? ĐÁP ÁN Câu 1 . Trình bày vị trí địa lý và hình dáng lãnh thổ nước ta ? * Vị trí địa lý - Giới hạn Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh độ Bắc Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 23023'B 105020'Đ Nam Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 8034'B 104040'Đ Tây Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên 22022'B 102009'Đ Đông Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa 12040'B 109024'Đ - Tiếp giáp + Đông: biển Đông. + Tây: Lào - Cam-pu-chia. + Nam: Vịnh Thái Lan. Trang | 1
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai + Bắc: Trung Quốc . -> Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu, nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của Đông Nam Á, nằm ở nơi giao lưu của các luồng gió mùa và sinh vật. Biển Đông thông với Thái Bình Dương . * Phạm vi và hình dáng lãnh thổ - Có dạng hình chữ S hẹp, ngang, trải dài từ Bắc xuống Nam theo chiều vĩ tuyến . - Diện tích: 331221 km 2 (lãnh thổ Việt Nam kéo dài theo chiều Bắc-Nam 1650 km, đường bờ biển là 3260 km, đường biên giới trên đất liền là 4550 km). - Vùng biển có diện tích khoảng 1 triệu km2 . - Vùng trời là khoảng không bao trùm lên toàn bộ lãnh thổ nước ta (phần đất liền, phần biển). - Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải (12 hải lí), vùng tiếp giáp (12 hải lí), vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lí) và thềm lục địa . Câu 2 . Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Em hãy kể tên một số dãy núi, cao nguyên và đồng bằng lớn ở nước ta ? * Đặc điểm chung - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam . - Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau . - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người . * Các dãy núi, cao nguyên và đồng bằng - Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, Cai Kinh, Trường Sơn Bắc, Bạch Mã, Tam Điệp , Con Voi, - Cao nguyên: Sín Chải, Tả Phình, Sơn La, Mộc Châu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Pleiku, Kon Tum, Lâm Viên, - Đồng bằng: sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung, Nam Bộ, Bắc Bộ, Câu 3 . a ) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng Năm 1943 1993 2018 Tỉ lệ che phủ (%) 43,3 26,1 43,4 b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam - Diện tích rừng nước ta từ năm 1943 - 2018 có sự biến động: Trang | 2
  3. + Giai đoạn 1943 - 1993: diện tích rừng giảm mạnh: 39,9% và giảm 1,66 lần. + Giai đoạn 1993 - 2018: Diện tích rừng nước ta đã tăng thêm 68,6% và tăng gấp 1,7 lần. - Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng. Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng. 2. ĐỀ SỐ 2 Câu 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? Câu 2. Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta? Câu 3. Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? ĐÁP ÁN Câu 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? - Miền Bắc chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống. - Ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến Á nhiệt đới Hoa Nam. - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. các dãy núi hình cánh cung, thung lũng mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ. Câu 2. Tại sao Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất nước ta? - Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ là nơi đón những đợt gió mùa Đông Bắc đầu tiên do vị trí nằm xa nhất về phía bắc. - Địa hình là những cánh cung như những cánh tay đón gió => Gió mùa Đông Bắc dễ dàng vào sâu trong nội địa. - Miền Bắc và Đồng Bắc Bắc Bộ có mùa Đông đến sớm và kết thúc muộn. + Nửa đầu mùa đông có dạng thời tiết lạnh khô (Do gió mùa Đông Bắc đi trên lục địa trước khi thổi vào nước ta). + Nửa cuối mùa đông có dạng thời tiết lạnh ẩm có mưa phùn (Do gió mùa Đông Bắc đi qua vịnh Bắc Bộ bị biến tính, tăng độ ẩm). Câu 3. Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? * Thuận lợi - Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương.
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Giao lưu, hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và thế giới . - Phát triển tổng hợp kinh tế biển . - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề . * Khó khăn - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, ). - Phải luôn chú ý chống giặc ngoại xâm, an ninh quốc phòng (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc, ). 3 . ĐỀ SỐ 3 Câu 1 . Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam ? Câu 2 . Từ thực tiễn của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm ? Câu 3 . Cho bảng số liệu : DIỆN TÍCH RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2018 (Đơn vị: Triệu ha ) Năm 1943 1993 2018 Diện tích rừng 14,3 8,6 14,5 a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha). b) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng năm 1993 và năm 2018. Rút ra nhận xét cần thiết ? ĐÁP ÁN Câu 1 . Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam ? - Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm + Biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh qua tự nhiên nước ta, tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm mưa, nhiều . + Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, lạnh giá với mức độ khác nhau . - Việt Nam là một nước ven biển + Biển Đông rộng lớn ảnh hưởng đến toàn bộ thiên nhiên nước ta . + Sự tương tác giữa đất liền và biển đã tăng cường tính ẩm, gió mùa . - Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi + 3/4 diện tích đồi núi, chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên . Trang | 4
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai + Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chống theo quy luật đai cao . - Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp + Trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên . + Phân hóa theo không gian (bắc - nam, đông - tây, thấp cao), thời gian (theo mùa). Câu 2 . Từ thực tiễn của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm ? - Chất thải công nghiệp (các nhà máy công nghiệp, chế biến, sản xuất, ). - Chất thải sinh hoạt của con người . - Chất thải nông nghiệp (thuốc hóa học, thuốc trừ sâu, ). - Chất thải chăn nuôi . - Chất thải hữu cơ (từ nghề làm bún, ). - Ý thức của con người (xả rác bừa bãi, ). Câu 3 . a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng Năm 1943 1993 2018 Tỉ lệ che phủ (%) 43,3 26,1 43,4 b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam - Diện tích rừng nước ta từ năm 1943 - 2018 có sự biến động : + Giai đoạn 1943 - 1993: diện tích rừng giảm mạnh: 39,9% và giảm 1,66 lần . + Giai đoạn 1993 - 2018: Diện tích rừng nước ta đã tăng thêm 68,6% và tăng gấp 1,7 lần . - Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng . Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng . 4 . ĐỀ SỐ 4 Câu 1 . Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái ? Câu 2 . Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay ? Câu 3 . Cho bảng số liệu : DIỆN TÍCH RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2018 (Đơn vị: Triệu ha ) Trang | 5
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Năm 1943 1993 2018 Diện tích rừng 14,3 8,6 14,5 a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (diện tích đất liền của nước ta làm tròn là 33 triệu ha). b) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng năm 1993 và năm 2018. Rút ra nhận xét cần thiết ? ĐÁP ÁN Câu 1 . Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam? Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái ? * Đặc điểm chung: Sinh vật nước ta phong phú và đa dạng về thành phần loài, về kiểu hệ sinh thái do những điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật ở nước ta thuận lợi . * Nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật - Có 14600 loài thực vật trong đó có 350 loài quý hiếm . - Có 11200 loài và phân loại động vật, có 365 loài quý hiếm . - Nước ta có sự đa dạng về hệ sinh thái. Các hệ sinh thái ở nước ta đa dạng và phân bố rộng khắp mọi miền . - Vùng bãi triều, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo . - Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm với nhiều biến thể, rừng kín thường xanh (Cúc Phương, Ba Bể), rừng rụng lá vào mùa khô (Tây Nguyên), rừng ôn đới núi cao vùng Hoàng Liên Sơn . - Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Cát Bà, Bạch Mã, Côn Đảo, Tràm Chim, ). - Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên . Câu 2 . Vị trí địa lý và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay ? * Thuận lợi - Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương . - Giao lưu, hợp tác toàn diện với các nước trong khu vực và thế giới . - Phát triển tổng hợp kinh tế biển . - Tạo thuận lợi cho Việt Nam phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề . * Khó khăn Trang | 6
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước, chống thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, ). - Phải luôn chú ý chống giặc ngoại xâm, an ninh quốc phòng (xâm chiếm đất đai, hải đảo, xâm phạm vùng biển, vùng trời của Tổ quốc, ). Câu 3. a) Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng Năm 1943 1993 2018 Tỉ lệ che phủ (%) 43,3 26,1 43,4 b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam - Diện tích rừng nước ta từ năm 1943 - 2018 có sự biến động : + Giai đoạn 1943 - 1993: diện tích rừng giảm mạnh: 39,9% và giảm 1,66 lần . + Giai đoạn 1993 - 2018: Diện tích rừng nước ta đã tăng thêm 68,6% và tăng gấp 1,7 lần . - Do sự quan tâm và các chính sách của Đảng và nhà nước về việc đẩy mạnh công tác trồng và bảo vệ rừng . Đặc biệt là vốn đầu tư về trồng rừng . 5. ĐỀ SỐ 5 Câu 1 : V ị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nướ c ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo v ệ Tổ quốc hiện nay ? Câu 2 : Chứng minh rằng: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng . K ể tên mộ t vài loại khoáng sản có trữ lượng lớn . Câu 3 : Cho bảng số liệu sau : Nhóm đất Đất feralit đồi núi Đất mùn núi cao Đất phù sa thấp Tỉ lệ (%) 65 11 24 a. V ẽ biểu đồ thích hơp th ể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta b. Dựa vào biểu đồ đã v ẽ nhận xét cơ cấu diện tích các nhóm đấ t ở nước ta . ĐÁP ÁN Câu 1 : - Thuận lợi : + Là nguồn lực cơ bản đ ể phát triển toàn diện kinh tế - xh . + Hội nhập và giao lưu kinh t ế d ễ dàng với các nước trong khu vực ĐNÁ và th ế giới do v ị trí nằm trung tâm và cầu nối . Trang | 7
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Khó khăn : + Luôn phải phòng, chống thiên tai: bão, lụt, sóng biển, cháy rừng + Bảo v ệ lãnh thổ k ể c ả vùng biển, vùng trời và đảo xa trước nguy cơ ngoại xâm Câu 2 : - Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng : Ngành địa chất Việt Nam đã khảo sát, thăm dò được trên dưới 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau . - Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, Apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bô xi Câu 3 : * V ẽ biểu đồ : Biểu đồ thích hơp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta 24 Đất feralit đồi núi thấp Đất mùn núi cao Đất phù sa 11 65 * Nhận xét: Trong cơ cấu diện tích các nhóm đấ t ở nước ta : - Đất feralit đồi núi thấp có diện tích lớn nhất: 65% diện tích đất tự nhiên . - K ế đến là đất phù sa có diện tích: 24% diện tích đất tự nhiên . - Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên . Trang | 8