Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Đề 6 (Có đáp án)
Câu 1: (1,5đ) Nhiệt lượng là gì? Ký hiệu? Đơn vị nhiệt lượng?
Câu 2: (1,5đ) Khi nào ta nói một vật có cơ năng? Có bao nhiêu dạng cơ năng?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cơ năng?
Câu 3: (2đ) Hãy giải thích vì sao khi đổ 50 cm3 nước vào 50 cm3 rượu, ta thu
được hỗn hợp rượu và nước nhỏ hơn 100 cm3?
Câu 4: (2đ) Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước
nặng 20kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30
kg mất 20 giây. Tính
a) Công thực hiện của mỗi người?
b) Ai làm việc khỏe hơn?
Câu 5 (3đ) Một học sinh thả 600g chì ở nhiệt độ 100oC vào 500g nước ở nhiệt
độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b) Tính nhiệt dung riêng của chì?
Câu 2: (1,5đ) Khi nào ta nói một vật có cơ năng? Có bao nhiêu dạng cơ năng?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cơ năng?
Câu 3: (2đ) Hãy giải thích vì sao khi đổ 50 cm3 nước vào 50 cm3 rượu, ta thu
được hỗn hợp rượu và nước nhỏ hơn 100 cm3?
Câu 4: (2đ) Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước
nặng 20kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30
kg mất 20 giây. Tính
a) Công thực hiện của mỗi người?
b) Ai làm việc khỏe hơn?
Câu 5 (3đ) Một học sinh thả 600g chì ở nhiệt độ 100oC vào 500g nước ở nhiệt
độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
b) Tính nhiệt dung riêng của chì?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Đề 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_8_de_6_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Đề 6 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Đề 6 Đề bài Câu 1: (1,5đ) Nhiệt lượng là gì? Ký hiệu? Đơn vị nhiệt lượng? Câu 2: (1,5đ) Khi nào ta nói một vật có cơ năng? Có bao nhiêu dạng cơ năng? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cơ năng? Câu 3: (2đ) Hãy giải thích vì sao khi đổ 50 cm3 nước vào 50 cm3 rượu, ta thu được hỗn hợp rượu và nước nhỏ hơn 100 cm3? Câu 4: (2đ) Một cái giếng sâu 8m. Bạn A mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 20kg mất 10 giây. Bạn B mỗi lần kéo được một thùng nước nặng 30 kg mất 20 giây. Tính a) Công thực hiện của mỗi người? b) Ai làm việc khỏe hơn? Câu 5 (3đ) Một học sinh thả 600g chì ở nhiệt độ 100oC vào 500g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. a) Tính nhiệt lượng nước thu vào? b) Tính nhiệt dung riêng của chì? c) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Lời giải chi tiết Câu 1: - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Ký hiệu: Q - Đơn vị: Jun (J) Câu 2: - Một vật có cơ năng khi vật đó có khả năng thực hiện công. - Có 2 dạng cơ năng: động năng, thế năng - Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ năng:
- +) khối lượng của vật, +) vận tốc của vât, +) độ cao của vật so với vật mốc và độ biến dạng của vật. Câu 3: - Vì giữa các phân tử nước, phân tử rượu chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử rượu sẽ hòa tan vào các phân tử nước. - Do các phân tử rượu, phân tử nước có khoảng cách nên tổng thể tích sẽ nhỏ hơn 100 cm3 Câu 4: - Tóm tắt: s = 8m, F1 = 10.m1 =10.20 = 200N, t1 = 10s F2 = 10.m2 =10.30 = 300N , t2 = 20s a) -Công thực hiện của bạn A: A1= F1 .s = 200.8 = 1600 (J) - Công thực hiện của bạn B : A2= F2 .s = 300.8 = 2400 (J) b) -Công suất của bạn A: Pa = A1 / t1 = 1600/10 =160 (w) -Công suất của bạn B: Pb = A2 / t2 =2400/20 =120(w) Vậy bạn A làm việc khỏe hơn bạn B. Câu 5: a) - Nhiệt lượng của nước thu vào: Q2 = m2.c2.(t – to) = 0,5.4200.(60 - 58,5) = 3150 J b) - Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 = 3150 J - Nhiệt dung riêng của chì: Q 3150 c1 131,25J / kg.K m1(t1 t ) 0,6.(100 60) c) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.