Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú (Có đáp án)

Câu 3. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. 
C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm.
Câu 4. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì:
A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Câu 5. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 7. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? 
A. Khí và rắn               B. Lỏng và rắn            C. Lỏng và khí           D. Rắn 
Câu 8: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính ì lớn.
D. Vật có đứng yên.
Câu 9: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

pdf 9 trang Ánh Mai 08/03/2023 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Phan Huy Chú (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THCS PHAN HUY CHÚ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đổ 150cm3 rượu vào 100cm3 nước ta thu được hỗn hợp có thể tích: A. 250cm3 B. Nhỏ hơn 250cm3 C. Lớn hơn 250cm3 D. Không xác định được Câu 2. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; không khí; nước B. Nước; đồng; không khí C. Đồng; nước; không khí D. Không khí; đồng; nước Câu 3. Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = d.V C. A = D. A = F.s s V Câu 4. Minh trong 5 phút thực hiện một công cơ học là 9000J, vậy công suất của bạn Minh là: A. 30W B. 300W C. 1800W D. 45kW Câu 5. Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có: A. Động năng B. Thế năng hấp dẫn C. Thế năng đàn hồi D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn Câu 6. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào? A. Chỉ ở chất khí B. Chỉ ở chất rắn C. Chỉ ở chất lỏng D. Chất khí và chất lỏng Câu 7. Tại sao vào mùa hè nóng bức ta nên mặc quần áo sáng màu: A. Để dễ giặt rũ B. Vì nó đẹp C. Vì giảm được bức xạ nhiệt từ Mặt Trời D. Vì dễ thoát mồ hôi Câu 8. Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2: A. Q = m.c.( t2 – t1) B. Q = m.c.( t1 – t2) C. Q = ( t2 – t1)m/c D. Q = m.c.( t1 + t2) PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 9. Một máy khi hoạt động với công suất = 1500W thì nâng được vật nặng m= 120kg lên độ cao 16m trong 20 giây. a)Tính công mà máy đã thực hiện được trong thời gian nâng vật? b)Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc? Câu 10. Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 1000C vào 260g nước ở nhiệt độ 580C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính: a)Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt. b)Nhiệt lượng nước đã thu vào?
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai c)Nhiệt dung riêng của chì? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 B C D A D D C A 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 9 : a) Máy đã thực hiện công để nâng vật lên( đây là công toàn phần): Atp =  . t = 1500 × 20 = 30000 ( J ) b) Công thực tế để nâng vật lên( đây là công có ích): Aích = F . s = P . h = ( 10m) . h = ( 10. 120) . 16 = 19200 (J ) ( Ở đây : F = P; s=h) Aic h Vậy hiệu suất của máy là: H = . 100% Atp 19200 = . 100% = 64% 30000 Câu 10 : a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệ t độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt . b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C đến 600C là : Q 2 = m 2 . c 2 .( t 0 ─ t2) = 0,26. 4200. (60 – 58 ) = 2184 (J ) c) Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 600C là : Q 1 = m 1 . c 1 .( t 1 ─ t0) = 0,42. c 1 .(100 – 60 ) = 16,8 . c 1 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qto ả = Qthu Suy ra: Q 1 = Q 2 ↔ 16,8. c 1 = 2184 2184 → c = = 130(J/kg.K ) 1 16,8 ĐỀ THI SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau : Câu 1 . Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m . Công mà người đó thực hiện là : A. 100J. B. 25J. C. 1000J. D. 250J . Câu 2. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào: A. khối lượng của vật B. độ tăng nhiệt độ của vật C. nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. D. trọng lượng của vật
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 3. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì: A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm. Câu 4. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì: A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt. B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt. C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt. D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt. Câu 5. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau? A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật. D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật. Câu 6. Một khối lượng nước 25kg thu được một nhiệt lượng 1050kJ thì nóng lên tới 300C. Nhiệt độ ban đầu của nước là: 0 0 0 0 A. t1=20 C B. t1=30 C C. t1=10 C D. t1=30,01 C Câu 7. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn Câu 8: Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có khối lượng lớn. C. Vật có tính ì lớn. D. Vật có đứng yên. Câu 9: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 10. Công thức tính công suất là: t A. P = A.t. B. P = A . C. P = A.s D. P = F.v. Câu 11. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật tăng? A. Nhiệt lượng . B.Khối lượng riêng . C. Nhiệt năng. D. Khối lượng Câu 12 . Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào: A. Khối lượng chất lỏng. B. Trọng lượng chất lỏng C. Nhiệt độ chất lỏng. D. Thể tích chất lỏng. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Viết câu trả hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 1 (1,5điểm). Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên?
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh? Câu 3 (3,5 điểm). Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5kg nước làm cho nước nóng lên tới 300C. Hỏi: a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Nhiệt lượng nước thu vào? c) Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B C A A B. TỰ LUẬN Câu 7: 2,0 điểm. Nếu chọn nhà ga làm mốc thì người hành khách đó có động năng vì đang chuyển động . Nếu chọn toa tàu làm mốc thì người hành khách đó không có động năng vì đang đứng yên . Câu 8: 1,5 điểm . Vì các phân tử nước nóng và đường chuyển động nhanh hơn Câu 9: 3,5 điểm a) Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệ t là 300C b) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng đồng tỏa ra : Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,6.380.(100 - 30) = 15960 J c) Nước nóng lên thêm: 15960 0 Q2 = m2.c2.(t - t2) = 15960 (t - t2) = = 1,52 C 2,5.4200 ĐỀ THI SỐ 3 Phần I: Trắc nghiệm(5 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Một vật có cơ năng khi: A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác. Câu 2:Vật nào sau đây không có động năng? A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu D. Ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 3: Động năng của một vật sẽ bằng không khi: A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. độ cao của vật so với mốc bằng không C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. vật chuyển động đều. Câu 4Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là: A. 800 J B. 48 000 J C. 2 880 kJ D. 2 880 J Câu 5: Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để nâng 1 vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu ?
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. 1200J B. 600J C. 300J D. 2400J Câu 6: Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây. A. Động năng. B. Thế năng C. Động năng và thế năng D. Nhiệt năng. Câu 7: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Động năng của phân tử B. Khối lượng C. Nhiệt độ D. Cả A; B và C đều đúng. Câu 8: Đơn vị của cơ năng là A. Jun (J) B. Jun/kg (J/kg) C. kilôgam (kg) D. Oát (W) Câu 9: Trộn 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 400cm3 B. 500cm3 C. 280cm3 D. 300cm3 Câu 10: Đơn vị của công suất là ? A. Jun (J) B. Jun/kg (J/kg) C. kilôgam (kg) D. Oát (W) Phần II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) Cá muốn sống được phải có không khí nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước. Hãy giải thích tại sao? Câu 2: (1 điểm) Để viên băng phiến trong tủ quần áo ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. Em hãy giải thích hiện tượng đó. Câu 3: (2 điểm) Dưới tác dụng của một lực 4000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 15km/h . Em hãy tính công và công suất của động cơ. Câu 4. (1 điểm) Người ta đưa vật có trọng lượng 240N lên cao 1,8m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 15m. Biết lực cản do ma sát trên đường là Fms=36N. a.Tính lực cần tác dụng lên vật trong trường hợp này? b.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B A C B C B A C D Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu 1: Ta thấy, Cá vẫn sống được trong nước vì: - Các phần tử luôn chuyển động không ngừng về mọi phía và giữa chúng có khoảng cách. - Nên các phân tử không khí có thể chuyển động xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. - Do đó cá vẫn sống được trong nước. Câu 2: - Vì các chất được cấu tạo từ các phân tử và chúng chuyển động không ngừng. - Do đó các phân tử băng phiến đã chuyển động xen kẽ vào các phân tử khí.
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Nên ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. Câu 3 : Tóm tắt và đổi đơn v ị đúng Tính được quãng đường xe đi được: S = v.t =15.1/15 = 1 km =1000 (m ) Tính được công của động cơ: A = F.s = 4000 . 1000 = 4000000(J) = 4000 kJ Tính được công suất của động cơ : P = A/t = 4000000/240 = 16667 (W) = 16,667 kW Câu 4: Tính được lực kéo khi không có ma sát : F= 288 N Vì có ma sát nên lực kéo là 288 + 36= 324N . ĐỀ THI SỐ 4 Câu 1 (1,5đ) Khi nào vật có cơ năng ? Một viên bi lăn từ máng nghiêng xuống thì có các dạng cơ năng nào ? Câu 2 : (1,5đ) Có ba hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức x ạ nhiệt. Em hãy điền tên hình thức truyền nhiệt tương ứng với mỗi hiện tượng được nêu ở bảng sau đây : Hiện tượng Trả lời a. Phơi mực, cá dưới ánh nắng Mặt Trời. b. Máy điều hòa nhiệt độ trong phòng. c. Hơ nóng thanh đồng. d. Ngồi cạnh bếp lửa thấy nóng. e. Cầm ly nước đá trên tay cảm thấy lạnh. f. Đun sôi nước. Câu 3:(1,0đ ) Khi trộn 50cm 3 nướ c vớ i 50cm 3 rượu thì thu đượ c hỗn hợp rượu và nước có th ể tích là 95cm3 . Em hãy giải thích hiện tượng trên . Bài 1 : (2,0đ ) Người ta dùng một h ệ thống pa-lăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định đ ể nâng vật nặng 2kg lên độ cao 2m. Bỏ qua mọi ma sát và khối lượng ròng rọc . a) Xác định lực kéo dây cần thiết đ ể nâng vật nặng lên độ cao trên? Tính quãng đường dịch chuyển của đầu dây ? b) Gi ả sử thời gian kéo dây đ ể đưa vật lên độ cao trên là 1 phút. Hãy xác định công suất của h ệ thống nói trên ? Bài 2 : (4,0đ). Trộn 500g nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 200C thì được hỗn hợp nướ c có nhiệt độ khi cân bằng nhiệ t là 600C . a/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi ? b/ Tính khối lượng của nước lạnh ? c/ Nếu th ả vào hỗn hợp nước đang ở nhiệt độ cân bằng nói trên một thỏi đồng nặng 300g ở nhiệt độ 100 C thì nhiệt độ của thỏi đồng s ẽ tăng thêm được bao nhiêu 0C khi có cân bằng nhiệt xảy ra ?
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của đồng là 380J/kg.K ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 Câu 1: ( 1,5đ) - Khi vật có khả năng sinh công , ta nói vật có cơ năng - Vật có thế năng hấp dẫn và có động năng. ( HS nêu đúng một dạng cơ năng thì được 0,5đ) Câu 2: ( 1.5đ) - Tả lờ i đúng hình thức truyền nhiệt tương ứng ( 0,25 đ) Câu 3: (1.0đ) - Nêu được : các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về m ọi phía. - Nêu được : các nguyên tử rư ợu, nước xen kẻ v ào các khoảng cách với nhau Bài 1: ( 2.0 đ) - Tóm tắt đề đ ầy đủ a ) Trọng lượng của vật là: P = 10m = 10.2 = 20 (N) B ỏ qua mọi ma sát nên theo định luật về công hệ th ống pa-lăng gồm một RRĐ và RRCĐ cho ta lợi 2 lần về lự c nhưng thiệt 2 lần về đư ờng đi. Do đó lực kéo dây cần thiết để kéo vật lên độ cao 2m là: F = P/2 = 20/2 = 10 (N) Quãng đường kéo dây là: s = 2h = 2.2 = 4 (m) b ) Công của hệ th ống khi nâng vật lên độ cao 2m là: A = P.h = 20.2 = 40(J) Công suất của hệ th ống nói trên là: P = A/t = 40/60 = 0,67(W) Bài 2: ( 4,0đ) - Tóm tắt đề đ ầy đủ a / Nhiệt lượng nước sôi tỏa ra là: Q 1=m1c(t1 – t ) = 0,5.4200(100 – 60 ) = 84000J b / Theo phương trình cân nhiệt: Qtỏa = Qthu = >Nhiệt lượng nước lạnh thu vào Q2 = 84000 J Kh ối lượng của nước lạnh là: Q2 84000 m 2 = 0,5kg c(t t2 ) 4200 (60 20) c / Theo phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa = Qthu (m1+m2)c(t – t’ ) = m3c’(t’ – t3 ) Tính được nhiệt độ cân bằng t’ = 58,70C 0 Nhi ệt độ tăng thêm của thỏi đồng là: ∆t = t’ – t3 = 58,7 – 10 = 48,7 C ĐỀ THI SỐ 5 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 1: Công thức tính công suất nào sau đây là đúng ? A t A. = B. = A.t C. . = D. A = .t t A Câu 2: Một học sinh kéo một gàu nước trọng lượng 40N từ giếng sâu 5m lên mất 1s. Công suất của lực kéo là: A. 360W B. 720W C. 180W D. 200W Câu 3: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên, thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Khối lượng. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Nhiệt độ. Câu 4: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu trong chất A. chất lỏng B. chất khí C. chất lỏng và chất khí D. Chất rắn. Câu 5: Ngăn đá tủ lạnh thường đặt trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng A. Dẫn nhiệt B. Bức xạ nhiệt. C. Đối lưu. D. Bức xạ và dẫn nhiệt Câu 6: Người ta cung cấp nhiệt lượng 8400kJ. cho 100 lít nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ. A. 350C B. 250C C. 200C D. 300C Câu 7 : Đứng gần một ngọn lửa trại hoặc một lò sưởi, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến ta chủ yếu bằng cách A. bức xạ nhiệt. B. dẫn nhiệt của không khí. C. đối lưu. Câu 8 Người ta thường dùng sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng B. Sứ cách nhiệt tốt C. Sứ dẫn nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền Câu 9. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất? A. Vật B. B. Vật A. C. Ba vật có thế năng bằng nhau. D. Vật C. Câu 10. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào? A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng Câu 11. Cánh máy bay thường được quyét ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. Câu 12. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn ,lỏng , khí PHẦN II: ĐIỀN TỪ ( 1điểm ) 1. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và 2. Khi vật có khả năng ., ta nói vật có cơ năng. 3. Công thức tính nhiệt lượng là: 4. Nhiệt năng của một vật là tổng của các phân tử cấu tạo nên vật
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai PHẦN III: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1:( 1,0 điểm) Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày? Câu 2: (2,0 điểm) Một ấm nhôm khối lượng 500g chứa 2,5 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của nước là 300C. (Bỏ qua sự mất mát nhiệt do môi trường). Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM: (6,0điểm) Mỗi câu 0,5điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D A D C C A B D D D C II: Điền từ (1 điểm) ( mỗi câu 0,25 điểm) 1.Quãng đường 2. Thực hiện công 3.Q= m.c. ∆t 4.Động năng. III. TỰ LUẬN: (3,0điểm): Câu 1( 1 đ) _ Về mùa đông mặc nhiều áo mỏng giữa các lớp áo có 1 lớp không khí cách nhiệt tốt nên giữ được nhiệt – thấy ấm. Câu 2( 2 đ) Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi ấm là: 1,5 đ Q = (c1m1 + c2m2)(t' - t) Thay số tính toán đúng 1 đ Q = (880.0,5 + 4200.2,5)(100 - 30) Q = 765800 (J) Đáp số: Q = 765800 J