Ôn tập học kì 2 Toán Lớp 8 - Phương trình bậc nhất một ẩn

1) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h, rồi nghỉ lại B 30 phút sau đó 
trở về A với vận tốc 12 km/h. Thời gian cả đi và về hết 9 giờ 30 phút. Tính quãng 
đường AB.

2) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 
40 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB.

3) Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 50 km/h, lúc về 
người đó đi với vận tốc 45 km/h. Do đó thời gian đi ít hơn thời gian về là 18 phút. Tính 
quãng đường AB.

4) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 56m. Nếu tăng chiều dài thêm 4m và giảm 
chiều rộng 4m thì diện tích tăng thêm 8m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn. 
5) Nếu một cạnh của hình vuông tăng thêm 7 cm thì diện tích hình vuông là 1771 cm2 . 
Hỏi cạnh của hình vuông ban đầu là bao nhiêu? 

pdf 5 trang Lưu Chiến 01/08/2023 700
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập học kì 2 Toán Lớp 8 - Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_hoc_ki_2_toan_lop_8_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an.pdf

Nội dung text: Ôn tập học kì 2 Toán Lớp 8 - Phương trình bậc nhất một ẩn

  1. ÔN TẬP HỌC KÌ II – TOÁN 8 NỘI DUNG: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Phương trình đưa được về dạng 풙 + = 1) 8 − 6 = 9 + 3 2) 5 − 8 = 3 − 2 3) 7 − 4 = 3 + 1 4) 3 − 12 = 2 + 5 5) 9 − 10 = 5 + 2 6) 4 − 1 = 2 + 5 7) 5 − 8 = 2 + 1 8) 4 + 13 = 2 − 8 9) 3 − 15 = 6 + 9 10) 5 − 2 = 2 + 3 11) 5 + 3 = 22 − 4 12) 7 − 3 = 5 + 12 13) 2 + 15 = 0 14) 6( + 2) − 5 = 15 15) 2 − 7 = 3(6 − ) 16) 2(3 − 1) = − 2 17) 5 + 3 = 22 − 4 18) 7 − 3 = 5 + 12 19)(4 − 2) − 4 2 = 4 20) 6 − 3 = 5( + 1) 21) 2( − 3) = + 4 22) 2 − 1 + 3 = 25 + 4 − 1 23) 2 + 3 + 4 − 19 = 3 + 5 24) 17 − 3(2 + 4) = −( + 4) 25) (2 − 1) − (2 − 1) = 5 − 2 +1 −1 5 −2 3 +1 4 −5 7− 26) = 27) = 28) = 2 3 4 6 3 5 −5 2 −2 1− −1 +1 −1 −2 +2 +1 29) + = 30) + = 31) + = 4 3 2 4 3 2 2 6 3 −1 +1 2 −13 8 −3 3 −2 +3 32) − − = 0 33) − + = 0 2 15 6 4 2 3 +2 −3 −5 −2 2 −3 −18 34) − = 35) + = 12 18 9 4 3 6 −2 +3 −1 3 +2 5 −4 5−2 36) + = 37) − = 3 4 2 6 18 9 7 −1 16− −1 +2 2 38) + 2 = 39) − − = + 5 6 5 3 6 5 4 +3 +7 40) − 1 = 2 + 3 2
  2. II. Phương trình tích 1) (7 + 4). (5 − 2) = 0 2) (3 − 5). (2 + 7) = 0 3) (7 − 1). (12 − 3 ) = 0 4) (2 + 7). ( − 5). (5 + 1) = 0 5) (2 + 3). (3 − 5). (1 − 2 ) = 0 6) ( + 2). (5 − 3 ). (2 − 1) = 0 7) 3 . (2 − 1) = 6. (2 − 1) 8) 2. ( − 3) = 6. ( − 3) 9) 2 . (3 − 1) = 5. (3 − 1) 10) . ( − 7) = 3. ( − 7) 11) 3 . (2 − 1) = 4. (1 − 2 ) 12) 4. (2 − 5) = . (5 − 2 ) 13) 2 − 4 − ( + 2). (2 − 3) = 0 14) 2 − 4 − ( − 2). (3 − 5) = 0 15) 2 − 1 = ( + 1). (3 − 5) 16) 25 2 − 1 − (3 − 2). (5 + 1) = 0 17) 4 2 − 9 − 2 . (2 − 3) = 0 18) 16 2 − 36 + 3. (4 − 6) = 0 19) 2 − 9 = 2. ( − 3) 20) 2 − 1 = ( + 1). (3 − 5) 21) 3 − 15 − 2 . (5 − ) = 0 22) . ( − 2) + 3 − 6 = 0 23) 4 − 12 − 2 . ( − 3) = 0 24) . ( − 3) + 7 − 21 = 0 25) 2 . ( + 3) = 4 + 12 26) . ( − 3) = 4 − 12 27) 4 2 − 1 = (2 + 1)(3 − 5) 28) 2. ( − 2) = 9 − 18 29) 2 − 5 + 4( − 5) = 0 30) 2 2 − 3 − 4. (3 − 2 ) = 0
  3. III. Phương trình chứa ẩn ở mẫu −2 −1 12 +1 −18 1) = 2) − + = 0 +4 +2 2−4 −2 6 2 −3 2 +3 −1 +1 120 3) − = 4) − = −1 +1 2−1 +1 −1 1− 2 +2 1 2 +1 −1 4 5) − = 6) − = −2 2−2 −1 +1 2−1 7 2 1 1 2 7) 1 − = + 8) − = − +1 (3 −2)( +1) 2−3 2 −2 2−2 +2 −2 −16 1 1 2 9) − = 10) − = − −2 +2 2−4 2 −2 2−2 +2 1 2 −2 3 −2 3 11) − − =0 12) − = −2 2−2 +2 2−4 −2 3xx 15 3 2 x x2 x 2 13) 14) x2 25 x 5 x 5 x 1 x23 x 1 x 1 15) 16) x 2 1 2 x 1 x 2 x2 17) 18) 0 x 22 x x x x 2 x 1 x 1 x 1 x 2 x 2 x2 12 19) 2 20) x 2 x 2 x 4 2 2 2 2 21) 22) 2 2 2 x 2x x 6x8 x 10x24 3 x + 2 x2 +5x + 4 x 23) 2 24) x x 2x x 2
  4. III. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 1) |3 − 2| + 2 = 3 2) |2 − | + 2 = 3 3) 3xx 2 4 4) 5 2xx 1 5) |x – 2| = 3x + 1 6) 3x 1 5 7) 3x 7 x 1 8) x 4 3x 5 IV. Giải bài toán bằng cách lập phương trình 1) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h, rồi nghỉ lại B 30 phút sauđó trở về A với vận tốc 12 km/h. Thời gian cả đi và về hết 9 giờ 30 phút. Tínhquãng đường AB. 2) Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 40 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB. 3) Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 50 km/h, lúc về người đó đi với vận tốc 45 km/h. Do đó thời gian đi ít hơn thời gian về là 18 phút. Tính quãng đường AB. 4) Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 56m. Nếu tăng chiều dài thêm 4m và giảm chiều rộng 4m thì diện tích tăng thêm 8m2 . Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn. 5) Nếu một cạnh của hình vuông tăng thêm 7 cm thì diện tích hình vuông là 1771 cm2 . Hỏi cạnh của hình vuông ban đầu là bao nhiêu? 6) Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 5m. Nếu bớt chiều dài 2m và thêm chiều rộng 3m thì chu vi hình chữ nhật là 60m. Tính kích thước ban đầu của hình chữ nhật. 7) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng mỗi cạnh lên 5m thì diện tích mảnh đất thêm 385m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất trên. 8) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 21 mét và diện tích là 1296 m2. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.
  5. 9) Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 24 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính diện tích miếng đất đó. 10) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài lên 10m và chiều rộng lên 5m thì diện tích khu vườn tăng thêm 250m2 . Tính chu vi khu vườn lúc đầu ? 11)Cho hình chöõ nhaät coù chu vi laø 64 m. Neáu giaûm chieàu daøi 2 m, taêng chieàu roäng 3 m thì dieän tích taêng 15 m2. Tính kích thöôùc hình chöõ nhaät luùc ñaàu. 12) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m. Nếu giảm chiều rộng đi 4m và tăng chiều dài thêm 3m thì diện tích khu vườn giảm đi75m2.Tính diện tích của khu vườn lúc ban ầđ u. 13) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu giảm chiều dài đi 2m và tăng chiều rộng thêm 5m thì diện tích khu vườn tăng thêm 100m2.Tính diện tích của khu vườn lúc ban đầu. 14) Có 2 thùng dầu A và B, thùng dầu A chứa gấp đôi thùng dầu B. Nếu bớt thùng A 10 lít và thêm thùng B 10 lít thì số lít dầu 2 thùng bằng nhau. Hỏi ban đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít. 15) Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 4 giờ 30 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến Avà B, biết rằng vận tốc dòng nước là 4km/h.