Tổng hợp 10 đề thi học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Đề 9 (Có đáp án)

Câu 1: (3,0 điểm) 

Hãy nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.

Câu 2: (4,0 điểm)

Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Yếu tố tự nhiên nào đã tạo nên tính chất khí hậu đặc biệt của miền này?

Câu 3: (3,0 điểm) 

   Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Loại đất Tổng diện tích đất tự nhiên (%)
Feralit đồi núi thấp 65%
Mùn núi cao 11%
Phù sa 24%

 a/ Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?

 b/ Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất  nêu trên?

docx 2 trang Ánh Mai 15/03/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp 10 đề thi học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Đề 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtong_hop_10_de_thi_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_8_de_9_co_dap_an.docx

Nội dung text: Tổng hợp 10 đề thi học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Đề 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LÍ 8 ĐỀ 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (3,0 điểm) Hãy nêu những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. Câu 2: (4,0 điểm) Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Yếu tố tự nhiên nào đã tạo nên tính chất khí hậu đặc biệt của miền này? Câu 3: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Loại đất Tổng diện tích đất tự nhiên (%) Feralit đồi núi thấp 65% Mùn núi cao 11% Phù sa 24% a/ Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta? b/ Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên? ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm 1 * Giá trị của tài nguyên sinh vật: (3,0 - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến (đinh, lin, lát hoa, 0,5 điểm) cẩm lai ) và thủ công nghiệp (mây, tre nứa ), công nghiệp dược liệu (tam thất, ngũ gia bì,, ngải cứu, quế ). - Là nguồn thức ăn của con người (nấm hương, mộc nhĩ, măng, hạt 0,5 dẻ, củ mài ). - Là tài nguyên du lịch tự nhiên hấp dẫn . 0,25 - Có khả năng phục hồi và phát triển. 0,25 - Động vật cho nhiều sản phẩm làm thức ăn, làm thuốc và làm đẹp con người. 0,5 * Tài nguyên sinh vật đang bị suy giảm, nguyên nhân: do chiến tranh hủy diệt, cháy rừng, khai thác quá mức tái sinh của rừng . 1,0 2 * Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: (4,0 - Địa hình cao nhất Việt Nam, nhiều núi cao, thung lũng sâu. Hướng 0,5 điểm) núi tây bắc – đông nam.
  2. - Khí hậu: Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, mùa hạ có gió 0,5 phơn Tây nam khô nóng. - Tài nguyên khoáng sản phong phú; sông ngòi nhiều thác ghềnh → 1,0 giàu tiềm năng thủy điện; sinh vật biển giàu có; nhiều bãi biển đẹp có giá trị du lịch. * Địa hình đã tạo nên tính chất khí hậu đặc biệt của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: - Về mùa đông, các đợt gió mùa Đông Bắc lạnh đã bị dãy Hoàng 1,0 Liên Sơn chặn lại và nóng dần lên khi đi xuống phía nam. Do đó mùa đông ở đây đến muộn và kết thúc sớm. - Về mùa hạ, các đợt gió mùa Tây Nam từ vịnh Ben - gan tới, vượt 1,0 qua dãy Trường sơn, trở nên khô nóng, ít mưa. 3 a/ Vẽ biểu đồ : (3,0 -Vẽ biểu đồ hình tròn, chia tỉ lệ đúng theo số liệu đã cho, chính xác, 1,5 điểm chú thích đầy đủ, ghi tên biểu đồ. b/ Nhận xét nơi phân bố : - Đất Feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng và qui mô lớn nhất, 65% 0,5 diện tích đất tự nhiên, vì nước ta chủ yếu là đồi núi thấp. - Đất phù sa chiếm tỉ trọng và qui mô đứng thứ hai, 24% diện tích 0,5 đất tự nhiên, tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng và qui mô nhỏ nhất, 11% diện tích 0,5 đất tự nhiên, vì diện tích núi cao nước ta ít.