Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 8 (Có đáp án)

Câu 1:Một vật có cơ năng khi:

     A. Có khối lượng lớn                                   B. Chịu tác dụng của một lực lớn

     C. Có trọng lượng lớn                                  D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác.

Câu 2:Vật nào sau đây không có động năng?

     A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ                       B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.

     C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu                  D. Ô tô đang chuyển động trên đường.

Câu 3: Động năng của một vật sẽ bằng không khi:

     A. vật đứng yên so với vật làm mốc                  B. độ cao của vật so với mốc bằng không             

     C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi          D. vật chuyển động đều.

Câu 4Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là:

      A. 800 J                         B. 48 000 J                        C. 2 880 kJ                     D. 2 880 J 

Câu 5:   Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để nâng 1 vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu ?

docx 4 trang Ánh Mai 15/03/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_10_de_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Tuyển tập 10 đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 8 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN VẬT LÍ 8 Phần I: Trắc nghiệm(5 điểm). Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Một vật có cơ năng khi: A. Có khối lượng lớn B. Chịu tác dụng của một lực lớn C. Có trọng lượng lớn D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác. Câu 2:Vật nào sau đây không có động năng? A. Quả bóng lăn trên mặt sân cỏ B. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. C. Viên đạn đang bay đến mục tiêu D. Ô tô đang chuyển động trên đường. Câu 3: Động năng của một vật sẽ bằng không khi: A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. độ cao của vật so với mốc bằng không C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. vật chuyển động đều. Câu 4Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là: A. 800 J B. 48 000 J C. 2 880 kJ D. 2 880 J Câu 5: Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để nâng 1 vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu ?
  2. A. 1200J B. 600J C. 300J D. 2400J Câu 6: Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây. A. Động năng. B. Thế năng C. Động năng và thế năng D. Nhiệt năng. Câu 7: Khi các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Động năng của phân tử B. Khối lượng C. Nhiệt độ D. Cả A; B và C đều đúng. Câu 8: Đơn vị của cơ năng là A. Jun (J) B. Jun/kg (J/kg) C. kilôgam (kg) D. Oát (W) Câu 9: Trộn 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 400cm3 B. 500cm3 C. 280cm3 D. 300cm3 Câu 10: Đơn vị của công suất là ? A. Jun (J) B. Jun/kg (J/kg) C. kilôgam (kg) D. Oát (W) Phần II. Tự luận: (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) Cá muốn sống được phải có không khí nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước. Hãy giải thích tại sao? Câu 2: (1 điểm) Để viên băng phiến trong tủ quần áo ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. Em hãy giải thích hiện tượng đó.
  3. Câu 3: (2 điểm) Dưới tác dụng của một lực 4000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 15km/h . Em hãy tính công và công suất của động cơ. Câu 4. (1 điểm) Người ta đưa vật có trọng lượng 240N lên cao 1,8m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 15m. Biết lực cản do ma sát trên đường là Fms=36N. a.Tính lực cần tác dụng lên vật trong trường hợp này? b.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng? HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ.A D B A C B C B A C D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Phần II: Tự luận (5 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Ta thấy, Cá vẫn sống được trong nước vì: 1 đ - Các phần tử luôn chuyển động không ngừng về mọi phía và giữa 0,5 đ chúng có khoảng cách. - Nên các phân tử không khí có thể chuyển động xen vào khoảng cách 0,25 đ giữa các phân tử nước và ngược lại. - Do đó cá vẫn sống được trong nước. 0,25 đ Câu 2 - Vì các chất được cấu tạo từ các phân tử và chúng chuyển động không ngừng.
  4. 1 đ - Do đó các phân tử băng phiến đã chuyển động xen kẽ vào các 0,5đ phân tử khí. 0,25đ - Nên ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến. 0,25 đ Câu 3 Tóm tắt và đổi đơn vị đúng 0,5 đ 2 đ Tính được quãng đường xe đi được: S = v.t =15.1/15 = 1 km =1000 0,5 đ (m) Tính được công của động cơ: A = F.s = 4000. 1000 = 4000000(J) 0,5 đ = 4000 kJ Tính được công suất của động cơ : P = A/t = 4000000/240 = 16667 0,5 đ (W) = 16,667 kW Câu 4 - Tính được lực kéo khi không có ma sát : 0,5đ F= 240.18 = 288 N 15 - Vì có ma sát nên lực kéo là 288 + 36= 324N. 0,5đ