Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 2. (2 điểm)

a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?

b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.

Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên

c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

doc 5 trang Lưu Chiến 22/07/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_2023_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II Năm học 2022– 2023 Môn: Hóa học, Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng. to A. 4P + 5O2  2P2O5 to B. 4Ag + O2  2Ag2O to C. CO + O2  CO2 to D. 2Cu + O2  2CuO Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là A. Đinitơ pentaoxit B. Đinitơ oxit C. Nitơ (II) oxit D. Nitơ (II) pentaoxit Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là: A. CaO B. BaO C. Na2O D. SO3 Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl B. MgO; CaO; CuO; FeO
  2. C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4 D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm A. Không khí, KMnO4 B. KMnO4, KClO3 C. NaNO3, KNO3 D. H2O, không khí Câu 6. Phản ứng phân hủy là A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS + H2 C. MgCO3 → MgO + CO2 D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất. A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước Câu 8. Thành phần các chất trong không khí: A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác C. 50% Nitơ, 50% Oxi D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu? A. Quạt B. Phủ chăn bông hoặc vải dày
  3. C. Dùng nước D. Dùng cồn Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên A. 38,678 g B. 37,689 g C. 38,868 g D. 38,886 g Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau a) P2O5 + H2O → b) Mg + HCl → + c) KMnO4 → + + O2 d) K + H2O → e) C2H4 + O2 → + H2O Câu 2. (2 điểm) a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó? b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên. Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. HẾT
  4. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 8 Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,3 điểm 1B 2A 3D 4B 5B 6C 7B 8D 9B 10C Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. a) P2O5 + H2O → H3PO4 b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 c) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 d) 2K + H2O → 2KOH e) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O Câu 2. a Oxit axit Oxit bazo Tên gọi tương ứng Na2O Natri oxit Al2O3 Nhôm oxit CO2 Cacbonđioxit N2O5 Đinito pentaoxit FeO Sắt (II) oxit SO3 Lưu trioxit P2O5 Điphotpho pentaoxit b. Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N∈N*) M R %mR 71,43% 0,7143 M R 16
  5. MR = 0,7143MR + 11,4288 ⇔ MR = 40 ⇒ R là Ca CTPT: CaO, tên gọi: Canxi oxit Câu 3. Phương trình hóa học. to 2Mg + O2  2MgO to 2Zn + O2  2ZnO b) Áp dụng bảo toàn khối lượng mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam Số mol của oxi bằng 12,8 n 0,4 mol O2 32 V n .22,4 0,4.22,4 8,96 l O2 O2 Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn to 2Mg + O2  2MgO x → x/2 to 2Zn + O2  2ZnO y →y/2 Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1) Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1) Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol => mMg = 0,7.24 = 16,8 gam mZn = 0,1.65 = 6,5 gam