Đề kiểm tra học kì I môn Toán học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Huỳnh Tấn Phát (Có đáp án)

Bài 4 (1,0 điểm). 

Mẹ bạn An đi Cửa hàng tạp hóa có mua 2 chai dầu gội đầu, 3 chai sữa tắm. Biết giá 1 chai dầu gội đầu là 93 000 đồng, giá 1 chai sữa tắm là 98 000 đồng.

  1. Hỏi số tiền mẹ bạn An mua 2 chai dầu gội đầu, 3 chai sữa tắm hết bao nhiêu tiền?
  2. Sau đó mẹ bạn An thấy kem đánh răng đang có chương trình giảm giá 20% cho mỗi tuýp nên mẹ An mua 2 tuýp  và khi thanh toán, mẹ bạn An đưa 1 tờ tiền mệnh giá 500 000 đồng và 1 tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng thì được nhân viên cửa hàng trả lại 120 000 đồng tiền dư. Hỏi giá tiền 1 tuýp kem đánh răng lúc chưa giảm là bao nhiêu?

Bài 5 (1,0 điểm).

  Một người thợ làm bánh thiết kế một chiếc bánh cưới có 3 tầng hình tròn như hình bên. Tầng đáy có đường kính CH = 40cm. Tầng thứ 1 có đường kính EF nhỏ hơn đường kính tầng đáy CH là 20cm. Hãy tính độ dài đường kính DG của tầng 2. Biết rằng EF // CH và D, G lần lượt là trung điểm của EC và FH? 

 

Bài 6 (2,5 điểm).Cho tam giác ABC vuông tại A(AB

  1. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật.
  2. Qua B vẽ đường thẳng song song với AH và cắt FH tại D chứng minh  BD =AH.

Chứng minh: BC2 = 3AH2 + BE2 + CF2 

docx 3 trang Ánh Mai 21/03/2023 7340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Huỳnh Tấn Phát (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_hoc_lop_8_nam_hoc_2022_2023_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Toán học Lớp 8 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Huỳnh Tấn Phát (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 7ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP 8 TRƯỜNG THCS HUỲNH TẤN PHÁT Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ THAM KHẢO (không kể thời gian phát đề) Bài 1 (2,0 điểm). Thực hiện phép tính: a) x2 2x3 x 5 b) ( x 4 )2 x(8 x ) 1 2 1 5x c) x 1 x 1 x2 1 Bài 2 (2,0 điểm). Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 4a 10b 2 b) x xy 6x 6y 3 2 c) 25x 10x x Bài 3 (1,5 điểm). Tìm x, biết: a) ( x 3)( x 5 ) x( 3 x ) 5 b) ( 2x 1)2 9 Bài 4 (1,0 điểm). Mẹ bạn An đi Cửa hàng tạp hóa có mua 2 chai dầu gội đầu, 3 chai sữa tắm. Biết giá 1 chai dầu gội đầu là 93 000 đồng, giá 1 chai sữa tắm là 98 000 đồng. a) Hỏi số tiền mẹ bạn An mua 2 chai dầu gội đầu, 3 chai sữa tắm hết bao nhiêu tiền? b) Sau đó mẹ bạn An thấy kem đánh răng đang có chương trình giảm giá 20% cho mỗi tuýp nên mẹ An mua 2 tuýp và khi thanh toán, mẹ bạn An đưa 1 tờ tiền mệnh giá 500 000 đồng và 1 tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng thì được nhân viên cửa hàng trả lại 120 000 đồng tiền dư. Hỏi giá tiền 1 tuýp kem đánh răng lúc chưa giảm là bao nhiêu? Bài 5 (1,0 điểm). Một người thợ làm bánh thiết kế một chiếc bánh cưới có 3 tầng hình tròn như E F hình bên. Tầng đáy có đường kính CH = 40cm. Tầng thứ 1 có đường kính EF D G C H nhỏ hơn đường kính tầng đáy CH là 20cm. Hãy tính độ dài đường kính DG của tầng 2. Biết rằng EF // CH và D, G lần lượt là trung điểm của EC và FH?
  2. Bài 6 (2,5 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A(AB<AC) có đường cao AH. Kẻ HE vuông góc AB tại E và HF vuông góc AC tại F. a) Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật. b) Qua B vẽ đường thẳng song song với AH và cắt FH tại D chứng minh BD =AH. c) Chứng minh: BC2 = 3AH2 + BE2 + CF2 . HẾT
  3. ĐÁP ÁN TOÁN 8 BÀI NỘI DUNG ĐIỂM Bài 1 a) x2 2x3 x 5 2x5 x3 5x2 0,25 x 3 (2 điểm) b) ( x 4 )2 x(8 x ) x2 8x 16 8x x2 16 0,25 x 3 1 2 1 5x c) x 1 x 1 x2 1 1( x 1) 2( x 1) 1 5x 2 0,25 x 2 ( x 1)( x 1) x 1 Bài 2 a) 4a 10b 2( 2a 5b ) 0,75 (2 điểm) b) x2 xy 6x 6y x( x y ) 6( x y ) ( x 6 )( x y ) 0,25 x 3 c) 25x3 10x2 x x( 5x 1)2 0,25 x 2 Bài 3 a) ( x 3)( x 5 ) x( 3 x ) 5 (1,5 điểm) x2 5x 3x 15 3x x2 5 5x 15 5 0,25 x 3 x 4 b) ( 2x 1)2 9 ( 2x 1 3)( 2x 1 3) 0 0,25 x 2;x 1 0,25 x 2 Bài 4 a) Số tiền mẹ bạn An mua 2 chai dầu gội đầu, 3 chai sữa tắm: 0,25 (1 điểm) 2. 93000 + 3. 98000 = 480000 đồng b) Tổng số tiền mẹ An mua là: 500000+200000-120000= 580000 đồng Giá tiền 1 tuýp kem đánh răng sau khi giảm là: (580000-480000):2 =50000 đồng 0,25 x 3 Giá tiền của 1 tuýp kem đánh răng lúc đầu là: 50000:(100%-20%) = 60000 đồng Bài 5 C/ m tứ giác CEFH là hình thang (1 điểm) c/m DG là đường trung bình 0,25 x 4 DG = (EF +CH): 2 DG = 30 cm + kết luận Bài 6 a) Tứ giác AEHF có: E· AF ·AEH ·AFH 900 (2,5 điểm) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật b) c/m DH//AB c/m tứ giác ABDH là hình bình hành 0,25 x 3 AD=AH c) VT=BC3 = AB2+AC2 = AH2 + BH2 + AH2 + CH2 = 2 AH2+ BE2 + EH2 + CF2+ HF2 0,75 = 2 AH2+ BE2 + EH2 + CF2+ AE2 = 3AH2+ BE2 + CF2 = VP