Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)

Câu 10. (0,25 điểm) Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì:
A. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau.
B. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau.
C. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C.
D. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau.
Câu 11. (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công?
A. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy 
nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
C. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
pdf 10 trang Ánh Mai 08/03/2023 2300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2021_2022_truong_th.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Du (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 8 NĂM HỌC 2021-2022 Thời gian làm bài 45 phút ĐỀ THI SỐ 1 PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy chọn chữ cái trước phương án trả lời mà em cho là đúng Câu 1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Thể tích. C. Nhiệt năng. D. Khối lượng. Câu 2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng C. Sứ dẫn nhiệt tốt B. Sứ cách nhiệt tốt D. Sứ rẻ tiền Câu 3. Nước biển mặn vì sao? A. Các phân tử nước biển có vị mặn. B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. Câu 4. (0,25 điểm) Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = C. A = d.V D. A = F.s s V Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ? A.Các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công. B.Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. C.Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. D.Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. Câu 6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 30 giây. Công suất của lực kéo là: A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W. Câu 7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào? A. Động năng, thế năng B. Nhiệt năng C. Thế năng, nhiệt năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng Câu 8. Công thức tính công suất là: t A A. P = A.t. B. P = . C. P = . D. P = F.s. A t Câu 9. (0,25 điểm) Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. Q = mc(t – t0) B. Q = m(t – t0) C. Q = mc(t0 – t) D. Q = mc Câu 10. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. Câu 11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn B. Lỏng và rắn C. Lỏng và khí D. Rắn ,lỏng , khí Câu 12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng? A. Do hiện tượng truyền nhiệt C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt B. Do hiện tượng đối lưu D. Do hiện tượng dẫn nhiệt PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): a, Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh họa? b, Giải thích vì sao vào mùa hè nên mặc áo sáng màu thay vì mặc áo màu đen? Câu 2. (2 điểm) Một cần cẩu nhỏ kéo một vật nặng 200kg lên độ cao 15m trong thời gian 20 giây. Tính công và công suất của máy đã thực hiện được ? Câu 3. (3 điểm) a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 2,4kg đựng 1,75kg nước ở 0 24 C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K. b. Bỏ 100g đồng ở 1200C vào 500g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B D A D B D C A A C B II. PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm) Câu 1: a, N hiệt năng của vật là t ổng động năng của các phân tử c ấu tạo nên vật. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng: + Th ực hiện công. VD: cọ sát thanh sắt vào mặt bàn + Truyền nhiệt. VD: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước nóng b, Vì vật có màu càng sẫm thì hấp thụ nhi ệt càng nhiều. Vào mùa hè, người ta thường mặc áo sang màu để gi ảm hấp thụ các tia nhiệt, giúp ta cảm thấy mát hơn. Câu 2: Vì máy kéo vật lên theo phương thẳng đứng nên: F = P = 10m =2000N Công của lực kéo là: A = F.h = 2000.15 = 3 0 000 (J) A 30000 Công suất: PW 1500 t 20 Câu 3: a. Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm nhôm là: Q1 = m1 . c1 . ∆t = 0,24 . 880 . 76 = 16051,2J Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: Q2 = m2 . c2 . ∆t = 1,75 . 4200 . 76 = 558600J Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nước là:
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Q = Q1 + Q2 = 574651 (J) b. Qtỏa = 0,1.380 . (120 - t) ; Qthu = 0,5.4200 . (t - 25) Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtỏa = Qthu => 0,1 . 380 . (120 - t)= 0,5 . 4200 . (t - 25) => t = 26,68 ĐỀ THI SỐ 2 Câu 1: Nhiệt lượng của vật là A. Tổng động năng các phân tử cấu tọa nên vật B. phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. C. trọng lượng của vật. D . nhiệt độ của vật. 3 3 Câu 2: Đổ 150cm rượu vào 100cm nước ta thu được hỗn hợp có thể tích 3 3 A. Nhỏ hơn 250cm C. Lớn hơn 250cm 3 B. Không xác định được D. 250cm Câu 3: Một người đi xe máy trên đoạn đường S =10km , lực cản trung bình là 35N .Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là A. A =350000J B. A =3500J C. A =350J D. A =35000J Câu 4: Dùng cần cẩu nâng thùng hàng trọng lượng 2500N lên cao 12m . Công thực hiện trong trường hợp này là A. A = 300kJ B. A = 30kJ C . A = 3000kJ D. A = 3kJ Câu 5: Trên một động cơ có ghi 1500W. Con số đó chỉ: A. Khối lượng của động cơ là 1500 Kg. C. Công mà động cơ sinh ra trong 1s là 1500J. B. Công mà động cơ sinh ra trong 1h là 1500J. D. Trọng lượng của đông cơ là 1500W. Câu 6: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất nào? A. Chỉ ở chất rắn B. Chỉ ở chất khí C. Chỉ ở chất lỏng D. Chất khí và chất lỏng Câu 7: Công thức nào sau đây là công thức tính công suất? A t A. P = A.t. B. A = P.t. C. P = . D. P = . t A Câu 8: Nhỏ một giọt nước ấm vào một cốc đựng nước đang sôi thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. Câu 9: Động năng của vật càng lớn khi A. vật ở vị trí càng cao so với vật mốc. C. không phụ thuộc và các yếu tố trên. B. vận tốc của vật càng lớn. D. nhiệt độ của vật càng cao. Câu 10: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; không khí; nước B. Đồng; nước; không khí C. Nước, đồng không khí D. Không khí; đồng; nước
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 11: (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ? Câu 12: (1,0 đ) Giải thích tại sao cho muối vào nước thấy nước có vị mặn? Câu 13: (2,5 đ) Một học sinh thả 300g chì ở 1 0 00 C vào 250g nước ở 5 8 ,5 C0 làm cho nước nóng tới 6 00 C . a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2 Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A A B C D C A B B Phần đáp án câu tự luận: Câu hỏi (1,5 ) Tính công suất của búa máy để nâng vật có khối lượng 20 tấn lên cao 120cm trong thời gian 3s ? Gợi ý làm bài: Trọng lượng của vật : P = 10.20.1000 = 200000 N (0,5đ) Công mà người đó sinh ra là: A = P.h = 200000 . 1,2 = 240 000J (0,5đ) Công suất mà người đó thực hiện: P = A /t = 240000: 3 = 80 000W (0,5đ) Câu hỏi (1,0 đ) Giải thích tại sao cho muối vào nước thấy nước có vị mặn? Gợi ý làm bài: - Do giữa các nguyên tử, phân tử nước và muối có khoảng cách (0,5 đ) - Do các nguyên tử, phân tử nước và muối chuyển động không ngừng về mọi phía nên chúng hòa lẫn vào nhau (0,5 đ) Câu hỏi (2,5 đ) Một học sinh thả 300g chì ở vào 250g nước ở làm cho nước nóng tới . a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. c) Tính nhiệt dung riêng của chì. Gợi ý làm bài: 0 a) Ngay khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của chì là: tchì 60 C. ( 0,5đ) b) Nhiệt lượng nước thu vào Q22 m22 .c . t t0,25.4200. 60 58,5 1575J ( 0,75đ) c) Tính nhiệt dung riêng của chì Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào Q1 m 1 .c 1 . t t 1 Q 2 1575J ( 0,5đ)
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Nhiệt dung riêng của chì Q1 1575 c131,251 J/kg.K m.tt0,3.1006011 ĐỀ THI SỐ 3 PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. (0,25 điểm) Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: A. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Giảm ma sát với không khí. Câu 2. (0,25 điểm) Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi. C. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. D. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. Câu 3. (0,25 điểm) Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = C. A = d.V D. A = F.s s V Câu 4. (0,25 điểm) Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Lỏng và rắn. B. Khí và rắn. C. Lỏng và khí. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 5. (0,25 điểm) Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng? A. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử chuyển động không ngừng. C. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách. D. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. Câu 6. (0,25 điểm) Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là: A. 360W. B. 180W. C. 12W. D. 720W. Câu 7. (0,25 điểm) Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì: A. Khối lượng các phân không khí giảm. B. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. C. Số phân tử không khí trong bơm giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm. Câu 8. (0,25 điểm) Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng? A. Nước; không khí; đồng; thủy ngân. B. Không khí; nước; thủy ngân; đồng. C. Nước; thủy ngân; không khí; đồng.
  6. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. Đồng; nước; thủy ngân; không khí. Câu 9. (0,25 điểm) Gọi t là nhiệt độ lúc sau, t0 là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào? A. Q = mc(t – t0) B. Q = m(t – t0) C. Q = mc(t0 – t) D. Q = mc Câu 10. (0,25 điểm) Nếu hai vật có nhiệt độ khác nhau đặt tiếp xúc nhau thì: A. Quá trình truyền nhiệt cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau. B. Quá trình truyền nhiệt tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau. C. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ một vật đạt 0°C. D. Quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật như nhau. Câu 11. (0,25 điểm) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. B. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. C. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. D. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. Câu 12. (0,25 điểm) Vật có cơ năng khi A. Vật có khả năng sinh công. B. Vật có tính ì lớn. C. Vật có đứng yên. D. Vật có khối lượng lớn. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 13. (2 điểm) Phát biểu định luật về công. Sử dụng ròng rọc cô định và ròng rọc động có được lợi gì về công không? Vì sao? Câu 14. (2 điểm) Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại? Câu 15. (3 điểm) Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 1000C vào 260g nước ở nhiệt độ 580C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính: a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng nước đã thu vào? c) Nhiệt dung riêng của chì? d) Nếu muốn nước và chì nóng tới nhiệt độ 750C thì cần thêm vào một lượng chì ở nhiệt độ 1500C là bao nhiêu? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 A 7 B 2 C 8 B 3 D 9 A 4 C 10 D 5 D 11 B 6 C 12 A Câu 13 (2 điểm)
  7. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Sử dụng ròng rọc cố định và ròng rọc động không được lợi gì về công vì : + Ròng rọc cố định chỉ làm thay đổi hướng của lực. Ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệ hai lần về đường đi. Câu 14 (2 điểm) Khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại vì cho đá vào trước thì nhiệt độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khuếch tán giữa các phân tử đường và nước, đường sẽ lâu tan hơn và nước chanh sẽ không ngọt. Câu 15 (3 điểm) a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C đến 600C là: Q2 = m2 . c2 .( t0 - t2) = 0,26. 4200. (60 – 58) = 2184 (J) c) Nhiệt lượng của chì đã toả ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 600C là: Q1 = m1 . c1 .( t1 - t0) = 0,42. c1 .(100 – 60) = 16,8. c1 Theo phương trình cân bằng nhiệt Qtoả = Qthu 2184 Suy ra: Q = Q 16,8. c = 2184 c = = 130(J/kg.K ) 1 2 1 1 1 6 ,8 d) Ta có phương trình cân bằng nhiệt lúc này: Q3 = Q’1 + Q’2 m.c1. (t’ – t0’) = ( m1.c1 + m2c2). (t0’ – t0 ) m. 130.( 150 –75) = ( 0,42 .130 + 0,26 .4200). (75-60) 9750.m = 17199 17199 m = 9750 = 1,764 (kg) ĐỀ THI SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm). Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây? A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng trọng trường. C. Nhiệt năng. D. Động năng. Câu 2 (0,5 điểm). Một vật có độ cao càng lớn thì thế năng A. trọng trường của vật càng lớn. B. trọng trường của vật càng nhỏ. C. đàn hồi của vật càng lớn. D. đàn hồi của vật càng nhỏ. Câu 3 (0,5 điểm). Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật giảm thì A. khối lượng của vật giảm. B. nhiệt độ của vật giảm. C. trọng lượng của vật giảm. D. thể tích của vật tăng lên. Câu 4 (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Giữa chúng có khoảng cách. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp. D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. Câu 5 (0,5 điểm). Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Vật có bề mặt càng nhẵn. B. Vật có màu sẫm. C. Vật có nhiệt độ càng thấp. D. Vật có nhiệt độ càng cao. Câu 6 (0,5 điểm). Nhiệt lượng cần truyền cho 1 lít nước để nhiệt độ của nó tăng thêm 10C là A. 1800J. B. 2000J. C. 4000J. D. 4200J. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Bức xạ nhiệt là gì? Khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí? Câu 8 (2,0 điểm): Lấy ví dụ giải thích nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng vật, độ tăng nhiệt độ. Câu 9 (3,0 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 100oC xuống 25oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Câu 10 (1,0 điểm): Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Công suất của ngựa là 500W. Tính lực kéo của ngựa? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 D A B A C D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7 - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. - Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thì hấp thụ tia nhiệt càng ít. - Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí là đối lưu. Câu 8 + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. + Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. Câu 9 - Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra. Ta có : Qthu vào = Qtỏa ra = m1C1(t1 t2 )
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Thay số ta có Qthu vào = m1C1(t1 t2 ) 0,5.380.(100 25) 14250J - Nhiệt độ của nước nóng lên thêm là : Qthuvào Ta có : Qthu vào = m2C2 t t m2C2 14250 Thay số ta có t 1,7 o C 2.4200 o Đáp số: Qthu vào = 14250J ; t 1,7 C Câu 10 Lực kéo của ngựa là: A F.s p F.v t t Suy ra: p 500 F 200 N v 2,5 ĐỀ THI SỐ 5 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. Câu 2. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng. B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi. Câu 3. Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = d.V C. A = D. A = F.s s V Câu 4 . Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào? A. Khí và rắn. B. Lỏng và rắn. C. Lỏng và khí. D. Rắn, lỏng, khí . Câu 5 . Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt . B. Các chấ t ở thể rắn thì các phân tử chuyển động không ngừng . C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất . D. Giữa các phân tử, nguyên tử không có khoảng cách . Câu 6 . Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là: A. 720W. B. 12W. C. 180W. D. 360W. Câu 7. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì: A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm.
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai B. Số phân tử không khí trong bơm giảm. C. Khối lượng các phân không khí giảm. D. Kích thước các phân không khí giảm. Câu 8. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; nước; thủy ngân; không khí B. Không khí; nước; thủy ngân; đồng. C. Nước; thủy ngân; không khí; đồng. D. Nước; không khí; đồng; thủy ngân. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. (1,5 điểm)Phát biểu định luật về công. Câu 10. (1,5 điểm)Tại sao khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại? Câu 11. (3 điểm)Một người thả 420g chì ở nhiệt độ 1000C vào 260g nước ở nhiệt độ 580C làm cho nước nóng lên tới 600C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường bên ngoài. Hãy tính: a) Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng nước đã thu vào? ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 5 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B D C A B A B Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án 9 Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần (1,5đ) về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Khi pha nước chanh đá phải hòa đường vào nước rồi mới cho đá mà không làm ngược lại vì 10 cho đá vào trước thì nhiệt độ của nước giảm, làm giảm tốc độ khuếch tán giữa các phân tử (1,5đ) đường và nước, đường sẽ lâu tan hơn và nước chanh sẽ không ngọt. a) Sau khi thả miếng chì ở 1000C vào nước ở 580C làm nước nóng lên đến 600C. Thì 600C chính là nhiệt độ cân bằng của hệ hai chất đã cho. Đây cũng chính là nhiệt độ của chì sau khi đã xảy ra cân bằng nhiệt. b) Nhiệt lượng của nước đã thu vào để tăng nhiệt độ từ 580C đến 600C là: 11 Q2 = m2 .c2 .( t0 - t2) (3,0đ) = 0,26. 4200. (60 – 58) = 2184 (J)