Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Huệ Chi (Có đáp án)

Câu 1 (0,3đ): Bạn học sinh đang đạp xe trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng:

  1. Bạn học sinh đứng yên so với cây bên đường.
  2. Bạn học sinh đang chuyển động so với tòa nhà bên đường.
  3. Bạn học sinh đang đứng yên so với ôtô đỗ bên đường.
  4. Bạn học sinh đang chuyển động so với xe đạp của bạn.

Câu 2 (0,3đ): Một người đi quãng đường dài 0,5 km với vận tốc 5km/h. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  1. 120 giây.
  2. 360 giây.
  3. 1 giờ.
  4. 1 phút.

Câu 3 (0,3đ): Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ:

  1. Nghiêng người sang trái.
  2. Bị nghiêng người sang phải.
  3. Sẽ bị ngã ra phía sau.
  4. Bị ngả người ra phía trước.

Câu 4 (0,3đ): Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều

B. Điểm đặt, phương, chiều.

C. Điểm đặt, phương, độ lớn.

D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Câu5 (0,3đ): Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

  1. ma sát trượt
  2. ma sát nghỉ
  3. ma sát lăn
  4. lực quán tính
doc 14 trang Lưu Chiến 12/07/2024 380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Huệ Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2021_2022_tran.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Huệ Chi (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ TOÁN - LÝ MÔN: VẬT LÝ 8 Năm học 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 28/12/2021 Thời gian làm bài: 45 phút Em hãy lựa chọn một phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1 (0,3đ): Bạn học sinh đang đạp xe trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng: A. Bạn học sinh đứng yên so với cây bên đường. B. Bạn học sinh đang chuyển động so với tòa nhà bên đường. C. Bạn học sinh đang đứng yên so với ôtô đỗ bên đường. D. Bạn học sinh đang chuyển động so với xe đạp của bạn. Câu 2 (0,3đ): Một người đi quãng đường dài 0,5 km với vận tốc 5km/h. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là: A. 120 giây. B. 360 giây. C. 1 giờ. D. 1 phút. Câu 3 (0,3đ): Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì đột ngột rẽ trái, hành khách trên xe sẽ: A. Nghiêng người sang trái. B. Bị nghiêng người sang phải. C. Sẽ bị ngã ra phía sau. D. Bị ngả người ra phía trước. Câu 4 (0,3đ): Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều. C. Điểm đặt, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn. Câu5 (0,3đ): Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. ma sát trượt B. ma sát nghỉ C. ma sát lăn D. lực quán tính Câu 6 (0,3đ): Áp lực là: A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
  2. C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. Câu 7 (0,3đ): Khi đoàn tàu đang đứng yên trên đường ray nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào? A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu. B. Trọng lực của tàu. C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray. D. Trọng lực và lực ma sát. Bài 8 (0,3đ): Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F/S B. p = F.S C. p = P/S D. p = d.V Bài 9 (0,3đ): Muốn giảm áp suất thì: A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. Bài 10 (0,3đ): Các viên gạch giống hệt nhau được xếp trên nền nhà như trong hình vẽ. Trường hợp nào áp suất do các viên gạch tác dụng lên nền nhà là lớn nhất? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 11 (0,3đ): Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? A. Càng xuống sâu áp suất chất lỏng càng tăng. B. Áp suất chất lỏng chỉ tác dụng lên thành bình. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
  3. Câu 12 (0,3đ): Công thức tính áp suất chất lỏng là: A. p = d/h B. p = d.h C. p = d.V D. p = h/d Câu 13 (0,3đ): Bốn hình A, B, C, D cùng đựng nước (H.8.1). Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất? A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D Câu 14 (0,4đ): Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2.020.000 /m2. Một lúc sau áp kế chỉ 760.000N/m 2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10.300N/m3. A. 196,1m; 83,5m B. 160m; 73,78m C. 196,1m; 73,78m D. 85m; 169m Câu 15 (0,3đ): Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên. Câu 16 (0,3đ): Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao. Câu 17 (0,3đ): Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Sau khi mở khóa K, mực chất lỏng ở 2 nhánh sẽ:
  4. A. Khi đứng yên mực chất lỏng ở các nhánh ở cùng độ cao. B. Khi đứng yên mực chất lỏng ở các nhánh không ở cùng độ cao. C. Mực chất lỏng ở các nhánh B cao hơn nhánh A. D. Mực chất lỏng ở các nhánh không thay đổi. Câu 18 (0,3đ): Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 thì áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng có giá trị là: A.10000 N/m2. B.15000 N/m3. C.15000 N/m2. D.15050 N/m2. Câu 19 (0,4đ): Tiết diện pittông nhỏ của một máy thủy lực là 1,2 cm 2, tiết diện của pittông lớn là 2,4 dm2. Người ta dùng máy thủy lực để nâng một vật nặng 20000N, hỏi phải tác dụng một lực có độ lớn là bao nhiêu lên pittông nhỏ? A. 120N. B. 110N. C. 100N. D. 1000N. Câu 20 (0,3đ): Máy nén thủy lực có tác dụng là: A. Di chuyển vật ra xa. B. Nâng vật nặng lên cao với lực lớn hơn trọng lượng vật. C. Nâng vật nặng lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng vật. D. Nâng vật nặng lên cao với lực bằng trọng lượng của vật. Câu 21(0,3đ): Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì: A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. Câu 22 (0,3đ): Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng? A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi
  5. D. Có thể vừa tăng, vừa giảm Câu 23 (0,3đ): Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào trong nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. Câu 24 (0,3đ): Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ? A. Để buộc dây vào nắp ấm. B. Để thoát hơi cho nước nhanh nguội. C. Để rót nước trong ấm ra dễ dàng hơn do tác dụng của áp suất khí quyển. D. Để tạo thành bình thông nhau cho rót nước dễ hơn. Câu 25 (0,3đ): Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Ác-si-mét. B. Lực đẩy Ác-si-mét và lực ma sát. C. Trọng lực. D. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét. Câu 26 (0,3đ): Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng: A. Trọng lượng của vật. B. Trọng lượng của chất lỏng. C. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng. Câu 27 (0,3đ): Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn. C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Câu 28 (0,4đ): Thả quả cầu nhôm vào bình chia độ thì thấy mực nước từ 100 cm 3 dâng lên 150 cm3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu khi đó có độ lớn là bao 3 nhiêu biết d nước = 10.000N/m ? A. F = 1,5N B. F = 1N C. F = 2,5N D. F = 0,5N
  6. Câu 29 (0,3đ): Thả một vật vào trong chất lỏng nếu lực đẩy Ác – si – mét nhỏ hơn trọng lượng của vật thì: A. Vật chìm xuống B. Vật nổi lên C. Vật lơ lửng trong chất lỏng D. Vật chìm xuống rồi lại nổi lên chất lỏng Câu 30 (0,3đ): Khi vật đang nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác – si – mét có cường độ: A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. Lớn hơn trọng lượng của vật. C. Bằng trọng lượng của vật. D. Nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật. Câu 31(0,4đ): Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78.500 N/m 3 và thủy ngân có trọng lượng riêng là 136.000N/m3. A. Bi lơ lửng trong thủy ngân. B. Bi chìm hoàn toàn trong thủy ngân. C. Bi nổi trên mặt thoáng của thủy ngân. D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thủy ngân. Câu 32 (0,3đ): Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 như hình vẽ. Sự so sánh nào sau đây là đúng? A. d1 > d2 B. d1 < d2 C. Lực đẩy Ác – si – mét trong hai trường hợp là nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ trong hai trường hợp là như nhau. Chúc các con làm bài tốt!
  7. TRƯỜNG THCS GIA THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TỔ TOÁN - LÝ MÔN VẬT LÝ 8 Năm học 2021 - 2022 Đáp án và biểu điểm ĐỀ CHÍNH THỨC Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B A D C A B A D A A B A C D B Điểm 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 Câu hỏi 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án B C C C C B C C D C D D A C B B Điểm 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,4 0,3 ĐỀ DỰ PHÒNG Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B A C A A B A B D A B D C D A Điểm 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 Câu hỏi 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án B A A C A A D C C B D B B C B B Điểm 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,4 0,3 0,3 0,4 0,3 BAN GIÁM HIỆU TỔ/ NHÓM CM Phạm Thị Hải Vân Trần Thị Huệ Chi
  8. TRƯỜNG THCS GIA THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TỔ TOÁN - LÝ MÔN: VẬT LÝ 8 Năm học 2021 – 2022 ĐỀ DỰ PHÒNG Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 45 phút Em hãy lựa chọn một phương án trả lời cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1 (0,3đ): Bạn học sinh đang đạp xe trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai: A. Bạn học sinh đứng yên so với cây bên đường. B. Bạn học sinh đang chuyển động so với tòa nhà bên đường. C. Bạn học sinh đang chuyển động so với ôtô đỗ bên đường. D. Bạn học sinh đang đứng yên so với xe đạp của bạn. Câu 2 (0,3đ): Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 5km/h. Thời gian để người đó đi hết quãng đường là: A. 1020 giây. B. 1080 giây. C. 1,8 giờ. D. 1,8 phút. Câu 3 (0,3đ): Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe sẽ: A. Nghiêng người sang trái. B. Bị nghiêng người sang phải. C. Sẽ bị ngã ra phía sau. D. Bị ngả người ra phía trước. Câu 4 (0,3đ): Lực là một đại lượng vecto vì có các yếu tố : A. Phương, chiều B. Điểm đặt, phương, chiều. C. Chiều, phương, độ lớn. D. Điểm đặt, chiều, độ lớn. Câu5 (0,3đ): Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, khi xe phanh và dừng lại thì lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là: A. ma sát trượt B. ma sát nghỉ C. ma sát lăn D. lực quán tính Câu 6 (0,3đ): Áp lực là: A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. B. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
  9. C. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì. D. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép. Câu 7 (0,3đ): Khi đoàn tàu đang đứng yên trên đường ray nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào? A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu. B. Trọng lực của tàu. C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray. D. Trọng lực và lực ma sát. Bài 8 (0,3đ): Đơn vị của áp suất là : A. Pa B. N C. N.m D. N.m2 Bài 9 (0,3đ): Muốn tăng áp suất thì: A. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. B. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực. C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực. Bài 10 (0,3đ): Các viên gạch giống hệt nhau được xếp trên nền nhà như trong hình vẽ. Trường hợp nào áp suất do các viên gạch tác dụng lên nền nhà là bé nhất? A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 11 (0,3đ): Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng? A. Những điểm ở cùng độ sâu trong một chất lỏng thì chịu áp suất như nhau. B. Chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên những vật ở trong lòng nó. C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu. D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
  10. Câu 12 (0,3đ): Công thức tính áp suất chất lỏng là: A. p = d/h B. p = d.h C. p = d.V D. p = h/d Câu 13 (0,3đ): Bốn hình A, B, C, D cùng đựng nước (H.8.1). Áp suất của nước lên đáy bình nào là bé nhất? A. Bình A B. Bình B C. Bình C D. Bình D Câu 14 (0,4đ): Người thợ lặn đang ở độ sâu 13m so với mực nước biển. Tính áp suất chất lỏng mà người thợ lặn đang phải chịu biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3. A. 13000 N/m3 B. 133900 N/m3 C. 133900 N/m2 D. 13000 N/m2 Câu 15 (0,3đ): Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc: A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên. B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên. C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng Câu 16 (0,3đ): Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng về bình thông nhau? A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau. B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau luôn phải bằng nhau. C. Trong bình thông nhau chỉ có thể chứa 1 chất lỏng. D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh không ở cùng một độ cao. Câu 17 (0,3đ): Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Sau khi mở khóa K, mực chất lỏng ở 2 nhánh sẽ:
  11. A. Khi đứng yên mực chất lỏng ở các nhánh ở cùng độ cao. B. Khi đứng yên mực chất lỏng ở các nhánh không ở cùng độ cao. C. Mực chất lỏng ở nhánh B cao hơn nhánh A. D. Mực chất lỏng ở các nhánh không thay đổi. Câu 18 (0,3đ): Bể cao 2m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3 thì áp suất của nước tác dụng lên đáy bể có giá trị là: A. 20000 N/m2. B. 20000 N/m3. C. 2000 N/m2. D. 2000 N/m3. Câu 19 (0,4đ): Tiết diện pittông nhỏ của một máy thủy lực là 2 cm 2, tiết diện của pittông lớn là 2 dm 2. Người ta dùng máy thủy lực để nâng một vật nặng 30000N, hỏi phải tác dụng một lực có độ lớn là bao nhiêu lên pittông nhỏ? A. 300N. B. 100N. C. 120N. D. 300N/cm2. Câu 20 (0,3đ): Máy nén thủy lực có tác dụng là: A. Di chuyển vật ra xa. B. Nâng vật nặng lên cao với lực lớn hơn trọng lượng vật. C. Nâng vật nặng lên cao với lực nhỏ hơn trọng lượng vật. D. Nâng vật nặng lên cao với lực bằng trọng lượng của vật. Câu 21 (0,3đ): Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển? A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h B. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. D. Tất cả mọi vật trên Trái Đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển Câu 22 (0,3đ): Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng giảm? A. Càng tăng B. Càng giảm C. Không thay đổi D. Có thể vừa tăng, vừa giảm
  12. Câu 23 (0,3đ): Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra? A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài. B. Con người có thể hít không khí vào phổi. C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn. D. Vật rơi từ trên cao xuống. Câu 24 (0,3đ): Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ? A. Để buộc dây vào nắp ấm. B. Để thoát hơi cho nước nhanh nguội. C. Để rót nước trong ấm ra dễ dàng hơn do tác dụng của áp suất khí quyển. D. Để tạo thành bình thông nhau cho rót nước dễ hơn. Câu 25 (0,3đ): Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng: A. Trọng lượng riêng chất làm vật. B. Trọng lượng của chất lỏng. C. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng. Câu 26 (0,3đ): Một vật ở trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet có phương, chiều là: A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. C. Mọi phương. D. Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Câu 27 (0,3đ): Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn. C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Câu 28 (0,4đ): Thả khối kim loại vào bình chia độ thì thấy mực nước từ 150 cm 3 dâng lên 250 cm3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi đó có độ lớn là bao nhiêu 3 biết dnước = 10000N/m ? A. F = 1,5N B. F = 1N C. F = 2,5N
  13. D. F = 0,5N Câu 29 (0,3đ): Thả một vật vào trong chất lỏng nếu lực đẩy Ác – si – mét lớn hơn trọng lượng của vật thì: A. Vật chìm xuống B. Vật nổi lên C. Vật lơ lửng trong chất lỏng D. Vật nổi lên rồi lại chìm xuống chất lỏng Câu 30 (0,3đ): Trong các câu nhận xét sau, câu nào đúng? A. Lực đẩy Ác-si-mét cùng chiều với trọng lực. B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. C. Lực đẩy Ác-si-mét có điểm đặt ở vật. D. Lực đẩy Ác-si-mét luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Câu 31 (0,3đ): Thả hòn bi thép vào nước thì hiện tượng xảy ra như thế nào? Biết thép có trọng lượng riêng 78.500 N/m3, nước có trọng lượng riêng là 10.000 N/m3. A. Bi lơ lửng trong nước. B. Bi chìm hoàn toàn trong nước. C. Bi nổi trên mặt thoáng của nước. D. Bi chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong nước. Câu 32 (0,3đ): Cùng một vật nổi trong hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2 như hình vẽ. Sự so sánh nào sau đây là đúng? A. d1 > d2 B. d1 < d2 C. Lực đẩy Ác – si – mét trong hai trường hợp nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ trong hai trường hợp là như nhau. Chúc các con làm bài tốt!